-
Hỏi
Đâu không phải là mục tiêu của quản lý dự án:
Đáp
Hoàn thành dự án độc đáo nhất
-
Hỏi
Kế toán tại Ban quản lý dự án phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của các bên:
Đáp
Tất các các đối tượng trên
-
Hỏi
Yêu cầu của một dự án đầu tư là:
Đáp
Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Hỏi
Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
Đáp
Chủ đầu tư
-
Hỏi
Tuyên bố nào dưới đây về các đối tượng sử dụng thông tin kế toán tại Ban quản lý dự án là không đúng?
Đáp
Các cơ quan ban hành luật là những người sử dụng thông tin bên trong
-
Hỏi
Nguyên tắc giá gốc phát biểu rằng
Đáp
Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
-
Hỏi
Đối tượng nào sau đây không liên quan đến dự án đầu tư:
Đáp
Nhà phân tích
-
Hỏi
Đặc điểm nào sau đây không thuộc dự án:
Đáp
Nguồn lực là vô hạn
-
Hỏi
Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án
Đáp
Chủ đầu tư
-
Hỏi
Phương án nào sau đây không phải là một chức năng của kế toán tại Ban quản lý dự án?
Đáp
. Sự thẩm tra
-
Hỏi
Các sổ kế toán khác nhau về:
Đáp
Bao gồm tất cả các nội dung a, b, c nêu trên
-
Hỏi
Kiểm tra chứng từ gồm các nội dung nào sau đây:
Đáp
Kiểm tra tính hợp pháp
-
Hỏi
Nếu theo chức năng hệ thống hóa số liệu sổ liên hợp là:
Đáp
Sổ kết hợp ghi theo thời gian và theo đối tượng trong một quá trình ghi
-
Hỏi
Nội dung nào dưới đây không thuộc quy định ghi sổ nhật ký chung trong hình thức NK chung
Đáp
. Ghi các nghiệp vụ vào sổ theo đối tượng
-
Hỏi
Chọn phương án sai dưới đây:
Đáp
BQLDA không cần sử dụng sổ kế toán
-
Hỏi
Vận dụng hợp lý và khoa học chế độ chứng từ sẽ mang lại các ý nghĩa sau:
Đáp
Ý nghĩa kế toán
-
Hỏi
Chọn phương án đúng liên quan đến cơ sở số liệu để lập báo cáo tài chính- trường hợp BQLDA áp dụng hình thức Nhật ký chung:
Đáp
Sổ cái các tài khoản, bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết các đối tượng liên quan.
-
Hỏi
Chọn phương án đúng liên quan đến cơ sở số liệu để lập báo cáo tài chính– trường hợp BQLDA áp dụng hình thức Nhật ký chung:
Đáp
Sổ cái các tài khoản, bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết các đối tượng liên quan.
-
Hỏi
Chọn phương án đúng cho các dữ kiện dưới đây:
Đáp
. Các phương án a, b trên đều đúng
-
Hỏi
Tổ chức tài khoản kế toán:
Đáp
Không phương án nào sai
-
Hỏi
Chọn phương án sai liên quan đến tổ chức vận dụng chế độ báo cáo kế toán
Đáp
Báo cáo quyết toán cũng được dùng để cung cấp thông tin cho người ngoài BQLDA
-
Hỏi
Ban quản lý dự án nhận được 1 TSCĐ do cấp trên cấp, đưa vào sử dụng ngay, kế toán ghi?
Đáp
Nợ TK 211/ Có TK 336
-
Hỏi
Hàng tháng, khi trích khấu hao TSCĐ kế toán Ban quản lý dự án sẽ ghi:
Đáp
Nợ TK 642/Có TK 214
-
Hỏi
Theo nguyên tắc giá gốc, tài sản ở BQLDA được ghi nhận trên sổ kế toán và trên báo cáo tài chính theo:
Đáp
Các phương án trên đều đúng
-
Hỏi
Số dư Nợ cuối kỳ trên TK 211 ở Ban quản lý dự án phản ánh:
Đáp
Nguyên giá của những TSCĐ hữu hình hiện có lúc cuối kỳ
-
Hỏi
Mua một TSCĐ về dùng trực tiếp cho dự án phục vụ cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với giá mua chưa thuế là 600.000, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt TSCĐ trên là 10.500. Nguyên giá TSCĐ là:
Đáp
610.500
-
Hỏi
Trong các chi phí sau, chi phí nào được tính vào giá trị tài sản của Ban quản lý dự án?
Đáp
Giá mua, các khoản thuế không được hoàn lại, các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính
-
Hỏi
Nguyên tắc giá gốc phát biểu rằng:
Đáp
Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
-
Hỏi
Khoản giảm giá được hưởng khi mua TSCĐ, kế toán Ban quản lý dự án ghi:
Đáp
Giảm giá trị TSCĐ
-
Hỏi
Thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh khi nhập khẩu công cụ dụng cụ ở Ban quản lý dự án đầu tư được tính vào?
Đáp
. Giá mua thực tế của công cụ dụng cụ nhập khẩu
-
Hỏi
Chi phí liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản hình thành nên tài sản cố định được kế toán tập hợp vào:
Đáp
Bên Nợ TK 241
-
Hỏi
Tại BQLDA thuộc doanh nghiệp, tiền lương phải trả nhân viên BQLDA, kế toán ghi:
Đáp
A. Nợ TK 642/ Có TK 334
-
Hỏi
Tại BQLDA thuộc doanh nghiệp, tiền lương phải trả nhân viên BQLDA, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 642/ Có TK 334
-
Hỏi
Tại BQLDA thuộc doanh nghiệp, vốn cấp từ chủ đầu tư thanh toán ngay cho nhà thầu thực hiện công trình, dự án ghi:
Đáp
D. Nợ TK 241/ Có TK 336
-
Hỏi
Tại BQLDA thuộc doanh nghiệp, vốn cấp từ chủ đầu tư thanh toán ngay cho nhà thầu thực hiện công trình, dự án ghi:
Đáp
Nợ TK 241/ Có TK 336
-
Hỏi
Chi phí lãi vay phải trả ngân hàng trong thời gian thực hiện dự án, kế toán tại BQLDA ghi:
Đáp
Nợ TK 241/Có TK 3388
-
Hỏi
Chủ đầu tư chuyển khoản cấp vốn cho BQLDA, kế toán tại BQLDA ghi:
Đáp
Nợ TK 112/Có TK 336
-
Hỏi
Giá trị công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, kế toán tại BQLDA sẽ ghi:
Đáp
Nợ TK 336
-
Hỏi
Tại BQLDA thuộc doanh nghiệp tiến hành mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho dự án chưa thanh toán, kế toán ghi:
Đáp
A. Nợ TK 1521/ Có TK 331
-
Hỏi
Tại BQLDA thuộc doanh nghiệp tiến hành mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho dự án chưa thanh toán, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 1521/ Có TK 331
-
Hỏi
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng khi phát sinh, BQLDA sẽ ghi:
Đáp
Nợ TK 241
-
Hỏi
Xuất kho thiết bị không cần lắp đặt sử dụng cho dự án, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 241/Có TK 1523
-
Hỏi
Khi phân bổ chi phí BQLDA cho từng công trình, kế toán tại BQLDA ghi:
Đáp
Nợ TK 642
-
Hỏi
Tại BQLDA thuộc doanh nghiệp, khi nhận vốn chủ đầu tư cấp, kế toán ghi:
Đáp
Có TK 336
-
Hỏi
Tiền công thuê chuyên gia hướng dẫn sản xuất thử trước khi bàn giao công trình được tập hợp vào tài khoản:
Đáp
TK 154.
-
Hỏi
BQLDA bán số sản phẩm sản xuất thử thành công có giá thành 60.000.000đ, kế toán ghi nhận:
Đáp
Chi phí khác 60.000.000đ.
-
Hỏi
Nghiệp vụ xuất kho vật liệu để sản xuất thử trước khi bàn giao công trình được định khoản:
Đáp
Nợ TK 154/ Có TK 152.
-
Hỏi
Gía thành sản phẩm sản xuất thử là 100.000.000đ, giá bán là 180.000.000đ. Kế toán sẽ ghi nhận:
Đáp
Giảm chi phí đầu tư công trình 80.000.000đ.
-
Hỏi
Doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử hoàn thành trước khi bàn giao công trình được tập hợp vào tài khoản:
Đáp
Chỉ xác định chênh lệch giữa giá thành và giá bán của sản phẩm sản xuất thử để điều chỉnh chi phí đầu tư của công trình.
-
Hỏi
Gía thành sản phẩm sản xuất thử là 100.000.000đ, giá bán là 80.000.000đ. Kế toán sẽ ghi nhận:
Đáp
Tăng chi phí đầu tư công trình 20.000.000đ.
-
Hỏi
Nhập khẩu nguyên vật liệu sử dụng cho công trình giá 20.000USD, chưa thanh toán tiền cho người bán. Biết tại thời điểm nhập khẩu tỷ giá trung tâm là 24.000đ/USD, tỷ giá bán của NHTM là 24.400đ/USD, tỷ giá mua của NHTM là 24.300đ/USD. Giá trị của nguyên vật liệu nhập khẩu là:
Đáp
488.000.000đ
-
Hỏi
Xuất kho vật liệu để thi công công trình, kế toán định khoản:
Đáp
Nợ TK 241/ Có TK 152.
-
Hỏi
BQLDA nhập khẩu vật liệu, tiền hàng đã ứng trước cho người bán, tỷ giá để tính giá trị vật liệu là:
Đáp
Tỷ giá đã sử dụng để ứng trước tiền
-
Hỏi
Khi nhập khẩu TSCĐ đã chuyển khoản thanh toán, tỷ giá sử dụng để tính giá TSCĐ là:
Đáp
. Tỷ giá mua của NHTM.