-
Hỏi
Chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ gồm:
Đáp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, định phí sản xuất chung.Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công và biến phí sản xuất chung.Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào KHÔNG phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
Biến phí.Vì: Đây không phải là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp:
Đáp
các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau.Vì: Đây là mục tiêu chính của phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau.
-
Hỏi
Chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
biến phí sản xuất.Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
Lợi nhuận góp.Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
-
Hỏi
Tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Đáp
tiêu thức lựa chọn phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán và thống nhất trong cả một kỳ hạch toán.Vì: Đây là mục tiêu của phân bổ chi phí gián tiếp.
-
Hỏi
Tỷ lệ số dư bộ phận cho biết:
Đáp
các bộ phận thu về 1 đồng doanh thu thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận.Vì: Đây là ý nghĩa của tỷ lệ số dư bộ phận.
-
Hỏi
Chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ gồm:
Đáp
biến phí sản xuất và định phí sản xuất.Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp toàn bộ.
-
Hỏi
Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:
Đáp
cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước.Vì: Đây là nội dung phân bổ theo hình thức bậc thang.
-
Hỏi
Nhận định nào KHÔNG đúng về Chỉ tiêu ROI?
Đáp
Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư.Vì: Đâykhông phải là tác dụng chính của chỉ tiêu ROI.
-
Hỏi
Nếu dự án X mỗi năm mang lại khoản thu nhập đều đặn 200 triệu đồng. Nếu giá trị hiện tại của nguồn thu tính tới 2015 là 842 triệu đồng thì dự án được đầu tư từ năm nào?
Đáp
2010Vì: Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều đặn theo thời gian được xác định theo công thức:(1/1,06)k = 0,747Vậy K = log1,06 (1/0,747) = 5 năm
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ:
Đáp
lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp.Vì: một phần định phí sản xuất chung của kỳ hiện tại được để trong hàng tồn kho và chuyển sang kỳ sau.
-
Hỏi
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về quyết định về định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp?
Đáp
Quyết định định giá bán nếu không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư.Vì: Đây không phải là 1 trong những ý nghĩa của định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải một rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải nếu mua ngoài một chi tiết thay vì tự sản xuất?
Đáp
Chi phí tiết kiệm được > Giá mua ngoài.Vì: Nếu chi phí tiết kiệm được > Giá mua ngoài thì doanh nghiệp càng tăng được lợi nhuận nên đây không phải rủi ro
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện một nguồn lực bị hạn chế thì nhà quản trị sẽ ưu tiên sản phẩm có:
Đáp
lợi nhuận góp tính trên 1 đơn vị nguồn lực bị hạn chế cao nhất.Vì: Trong ngắn hạn mục tiêu của việc ra quyết định là tối đa hóa lợi nhuận.
-
Hỏi
Bán thành phẩm sẽ được chế biến tiếp nếu:
Đáp
D Doanh thu > D Chi phíVì: Khi ∆ Doanh thu > ∆ Chi phí thì doanh nghiệp sẽ có thêm lợi nhuận.
-
Hỏi
Báo cáo bộ phận:
Đáp
phản ánh chi phí trực tiếp phát sinh ở bộ phận và khoản chi phí chung được phân bổ.Vì: Đâylà đặc điểm của báo cáo bộ phận.
-
Hỏi
Khi một doanh nghiệp bị giới hạn bởi nhiều nguồn lực sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ xác định sản lượng các sản phẩm dựa trên:
Đáp
mô hình kế toán kết hợp các nguồn lực bị giới hạn.Vì: Các nhà quản trị cần đạt lợi ích cao nhất trên tổng số nguồn lực bị hạn chế.
-
Hỏi
Nếu lãi suất chiết khấu của một dự án A là 10% và thời gian dự án là 5 năm thì hệ số sinh lời là bao nhiêu?
Đáp
3,791Vì: Tra bảng giá trị hiện tại của dòng tiền kép chúng ta có hệ số sinh lời của một dự án có mức lãi suất chiết khấu 10% trong thời gian 5 năm là 3,791
-
Hỏi
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì đơn giá bán sẽ là (ĐVT: đồng):
Đáp
38.600 đồngVì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.38.600 = (55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)/10.000 + ((65000.000 + 20.000.000 + 45.000.000 + 0,18 ´ 200.000.000)/(55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)) ´ 22.000
-
Hỏi
Đâu là nguồn lực hạn chế đối với doanh nghiệp X?Số lượng sản phẩm A: 1000 sản phẩm; sản phẩm B: 800 sản phẩm.
Đáp
Số giờ máy.Vì: Số giờ máy không đủ cho việc sản xuất tối đa số lượng sản phẩm.Nguyên vật liệu: 1 ´ 1000 + 2 ´ 800 < 4.000Giờ máy: 0,2 ´ 1.000 + 0,2 ´ 800 > 300Giờ công: 2,5 ´ 1.000 + 2 ´ 800 < 5.000
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng với vốn đầu tư 40 tỷ đồng. Ước tính trạm sẽ tạo thêm 6 tỷ đồng doanh thu mỗi năm, chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm thì tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án là bao nhiêu?
Đáp
4,95%Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án được xác định như sau:Hệ số sinh lời (H) = 40/(6 - 1,5) = 8,889Tra bảng giá trị hiện tại ta có:R1 = 5%; H1 = 8,863; R0 = 4%; H0 = 9,335
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng với vốn đầu tư 40 tỷ đồng. Ước tính trạm sẽ tạo thêm 6 tỷ đồng doanh thu mỗi năm, chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm thì tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án là bao nhiêu?
Đáp
4,95%Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án được xác định như sau:Hệ số sinh lời (H) = 40/(6 – 1,5) = 8,889Tra bảng giá trị hiện tại ta có:R1 = 5%; H1 = 8,863; R0 = 4%; H0 = 9,335
-
Hỏi
Đâu không phải là chi phí KHÔNG phù hợp trong quyết định duy trì hay loại bỏ một sản phẩm trong một cửa hàng thời trang?
Đáp
Giá vốn hàng nhập từ nhà sản xuất.Vì: Giá vốn hàng nhập từ nhà sản xuất có thể tránh được khi loại bỏ một sản phẩm trong cửa hàng thời trang.
-
Hỏi
Tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Đáp
phải đảm bảo tính đại diện của chi phí cần phân bổ và tiêu thức lựa chọn phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán, thống nhất trong cả một kỳ hạch toán.Vì: Đây là mục tiêu của phân bổ chi phí gián tiếp.
-
Hỏi
Khoản chi phí nào là thông tin KHÔNG phù hợp khi cửa hàng thể thao ĐL dừng hoạt động của bộ phận kinh doanh bóng chuyền:+ Giá vốn hàng bán.+ Tiền thuê cửa hàng.+ Lưới và kim bơm tặng kèm.
Đáp
Tiền thuê cửa hàng.Vì: Tiền thuê cửa hàng không giảm được khi dừng kinh doanh bóng chuyền trong khi vẫn kinh doanh các sản phẩm khác.
-
Hỏi
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu:
Đáp
ROIVì: Đâylà ý nghĩa của chỉ tiêu ROI.
-
Hỏi
Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao gồm:
Đáp
chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.Vì: Đây là nội dung của hình thức phân bổ chi phí gián tiếp theo hìnhh thức trực tiếp.
-
Hỏi
Công ty may Tiến Việt đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đồng; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000 đồng thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
Không ảnh hưởng tới quyết định.Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.
-
Hỏi
Một đơn đặt hàng đặc biệt sẽ bị từ chối nếu:
Đáp
thiết bị sản xuất đã tối đa công suất.Vì: Khi thiết bị đã tối đa công suất thì doanh nghiệp không có đủ khả năng thực hiện đơn hàng.
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
Các nhân tố tổng thể trong môi trường kinh doanh, bao gồm số lượng dân số, điều kiện tự nhiên của các vùng, miền, trình độ kỹ thuật, công nghệ của từng nơi.Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Cửa hàng rửa xe XYZ muốn đầu tư một máy nén thủy lực và đang phân vân giữa hai nhà cung cấp.Đơn vị tính: triệu đồngHãng / vốn đầu tư/ chi phí tiết kiệm A/ 40/ 10/thángB/25/ 8/thángTheo kỳ hoàn vốn công ty nên chọn nhà cung cấp nào?
Đáp
Hãng BVì: Kỳ hoàn vốn của thiết bị hai hãng:Hãng A: 40/10 = 4 nămHãng B: 25/8 = 3,125 nămVậy công ty nên chọn hãng B
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
Lợi nhuận bộ phận.Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
-
Hỏi
Đâu là khái niệm chính xác về quyết định kinh doanh dài hạn?
Đáp
Là những quyết định mang tính kế hoạch dài hạn, thường liên quan tới chiến lược phát triển của doanh nghiệp và đòi hỏi vốn đầu tư lớn.Vì: Đáp án A mang đầy đủ tính chất của quyết định kinh doanh dài hạn.
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp:
Đáp
các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau.Vì: Đây là mục tiêu chính của phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
Mục tiêu của doanh nghiệp.Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Thu nhập thặng dư (RI):
Đáp
là một chỉ tiêu tuyệt đối.Vì: Đâylà khái niệm của RI.
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp
Chi phí chìm không phải là thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn.Vì: Chi phí chìm phản ánh thông tin quá khứ và không làm ảnh hưởng tới các quyết định ngắn hạn trong tương lai.
-
Hỏi
Công ty TNG sản xuất sản phẩm Y bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 6.000 giờ và vật liệu sản xuất là 2.000 m3, thời gian lao động trực tiếp 210.000 giờ.Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm B?
Đáp
3.500 sản phẩmVì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.Phương trình giới hạn nguồn lực:PT1: A + 2B < 6.000PT2: 0,3A + 0,4B < 2.000PT3: 40A + 60B < 210.0002.000 A + 5.000 B đạt MAXGiải hệ phương trình có: A = 2.000; B = 3.500
-
Hỏi
Công ty TNG sản xuất sản phẩm Y bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 6.000 giờ và vật liệu sản xuất là 2.000 m3, thời gian lao động trực tiếp 210.000 giờ.Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm B?
Đáp
500 sản phẩmVì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.Phương trình giới hạn nguồn lực:PT1: A + 2B < 6.000PT2: 0,3A + 0,4B < 2.000PT3: 40A + 60B < 210.0002.000 A + 5.000 B đạt MAXGiải hệ phương trình có: A = 2.000; B = 3.500
-
Hỏi
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp trực tiếp được tính bằng:
Đáp
(Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Định phí)/Tổng biến phí.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Nếu dự án X có lãi suất chiết khấu 10% và thời gian hoạt động là 5 năm. Nếu hàng năm dự án mang lại khoản thu nhập đều đặn là 1,5 tỷ đồng thì với vốn đầu tư bao nhiêu để dự án có tỷ lệ sinh lời giản đơn là 10%?
Đáp
4,5 tỷ đồngVì: Tỷ lệ sinh lời giản đơn được xác định như sau:Vậy vốn đầu tư = 4.5 tỷ đồng
-
Hỏi
Nếu dự án X có thời gian hoạt động 5 năm và mang lại thu nhập hàng năm là 1,5 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu 10% thì với vốn đầu tư là bao nhiêu để NPV > 0?
Đáp
6 tỷ đồngVì: dự án được chấp nhận nếu NPV > 0Tra bảng ta có hệ số sinh lời dự án là 3,791.NPV = 1,5 ´ 3,791 - Vốn đầu tư > 0Þ Vốn đầu tư < 5,6865 tỷ đồng
-
Hỏi
Nếu dự án X có thời gian hoạt động 5 năm và mang lại thu nhập hàng năm là 1,5 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu 10% thì với vốn đầu tư là bao nhiêu để NPV > 0?
Đáp
6 tỷ đồngVì: dự án được chấp nhận nếu NPV > 0Tra bảng ta có hệ số sinh lời dự án là 3,791.NPV = 1,5 ´ 3,791 – Vốn đầu tư > 0Þ Vốn đầu tư < 5,6865 tỷ đồng
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
Kết quả kinh doanh của đối tác kinh doanh.Vì: Đây không phải là 1 trong những nhân tố ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 nămVì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 ´ [1/(1,12)x]Phương án 2:PV2 = 0,6 ´ (1/0,12) ´ [1 - (1/1,12x)]PV1 > PV2 Þ X ≥ log1,12 9,6 = 20 (năm
-
Hỏi
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 nămVì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,2 ´ [1/(1,12)x]Phương án 2:PV2 = 0,6 ´ (1/0,12) ´ [1 – (1/1,12x)]PV1 > PV2 Þ X ≥ log1,12 9,6 = 20 (năm
-
Hỏi
Đâu là thông tin phù hợp cho việc ra các quyết định kinh doanh ngắn hạn?
Đáp
Chi phí chênh lệch của các phương án kinh doanh.Vì: Chi phí chênh lệch cung cấp thông tin cần thiết cho việc so sánh và lựa chọn các phương án kinh doanh trong ngắn hạn
-
Hỏi
Công ty LNT có dự định sử dụng nguồn vốn từ quỹ đầu tư phát triển để mua sắm thiết bị. Tổng nguồn vốn là 500 triệu. Phương án 1: mua thiết bị vận tải mới có thời gian sử dụng 10 năm và cắt giảm được CP nhiên liệu 68 triệu/năm. Phương án 2: mua dây truyền sản xuất mới có thời gian sử dụng 5 năm và mỗi năm tiết kiệm 125 chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp. Phương án nào được chọn dựa trên tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian?
Đáp
Phương án 2.Vì: Tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian của 2 phương án xác định như sau:Phương án 1: H1 = 500/68 = 7,36Phương án 2: H2 = 500/125 = 4Tra bảng giá trị hiện tại của dòng tiền kép ta cóPhương án 1: IRR1 = 6%; Phương án 2: IRR2 = 8%Chọn Phương án 2 vì IRR2 > IRR1
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
định phí sản xuất, định phí bán hàng, định phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp toàn bộ được tính bằng:
Đáp
((Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
Chi phí của sản phẩm.Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
biến phí sản xuất và biến phí ngoài sản xuất.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
biến phí sản xuất và định phí sản xuất.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp là:
Đáp
số tiền tăng thêm tính trên tổng biến phí.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
Chính sánh marketing trong doanh nghiệp.Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm:
Đáp
chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công.
-
Hỏi
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì tỷ lệ chi phí tăng thêm sẽ là (ĐVT: đồng):
Đáp
75,46%Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.75,46% = (65000.000 + 20.000.000 + 45.000.000 + 0,18 ´ 200.000.000)/(55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
a. Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ..
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ..
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm
Đáp
a. Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
a. 12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Giá bán linh hoạt bao gồm?
Đáp
b. Biến phí và phần tiền cộng thêm.
-
Hỏi
Giá bán linh hoạt bao gồm?
Đáp
Biến phí và phần tiền cộng thêm.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
d. Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
c. 20.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
d. Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ.
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
c. Quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Giá bán sản phẩm trong DN có ý nghĩa tới các chỉ tiêu nào ?
Đáp
b. Doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của DN.
-
Hỏi
Giá bán sản phẩm trong DN có ý nghĩa tới các chỉ tiêu nào ?
Đáp
Doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của DN.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Số tiền tăng thêm tính trên tổng chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX:\ 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d. 24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX:\ 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d. 12.000 đ
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
b. Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
c. 24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
d. 12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
a. Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm?
Đáp
c. Chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.
-
Hỏi
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm?
Đáp
Chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
c. Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường dựa trên những căn cứ nào ?
Đáp
d. Chi phí sản xuất tạo ra SP, mục tiêu thu hồi vốn đầu tư và các nhân tố khác
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường dựa trên những căn cứ nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra SP, mục tiêu thu hồi vốn đầu tư và các nhân tố khác
-
Hỏi
Phân tích năng lực hoạt động của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu để:
Đáp
b. đánh giá chất lượng quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích năng lực hoạt động của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu để:
Đáp
đánh giá chất lượng quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng hoạt động bao gồm các hoạt động:
Đáp
d. Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng hoạt động bao gồm các hoạt động:
Đáp
Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
a. khả năng tạo lợi nhuận của tài sản, nguồn vốn, doanh thu.
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
khả năng tạo lợi nhuận của tài sản, nguồn vốn, doanh thu.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
c. Mẫu số B01 - DN
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
Mẫu số B01 - DN
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
c. Mẫu số B01 – DN
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
b. giá cổ phiếu, lợi nhuận, dòng tiền, giá trị sổ sách của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
giá cổ phiếu, lợi nhuận, dòng tiền, giá trị sổ sách của doanh nghiệp.
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
b. Mẫu số B02 - DN
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
Mẫu số B02 - DN
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
b. Mẫu số B02 – DN
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
a. Sự thay đổỉ tỷ giá hối đoái
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Sự thay đổỉ tỷ giá hối đoái
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
c. Chính sách kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Chính sách kế toán
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
d. cấu trúc tài chính.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
cấu trúc tài chính.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Nợ phải trả" phản ánh:
Đáp
b. trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân sách, ngân hàng, người bán, người mua, người lao động...) về các khoản phải nộp, phải trả hay các khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng khác.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Nợ phải trả" phản ánh:
Đáp
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân sách, ngân hàng, người bán, người mua, người lao động...) về các khoản phải nộp, phải trả hay các khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng khác.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
a. khả năng thanh toán.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
khả năng thanh toán.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Vốn chủ sở hữu" phản ánh:
Đáp
c. số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Vốn chủ sở hữu" phản ánh:
Đáp
số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
d. Sự thay đổi ước tính kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Sự thay đổi ước tính kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Sai sót kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng Báo cáo bao gồm cá báo cáo
Đáp
d. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng Báo cáo bao gồm cá báo cáo
Đáp
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, phần "Nguồn vốn" phản ánh:
Đáp
d. tổng số nguồn hình thành (nguồn tài trợ) tài sản của doanh nghiệp, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, phần "Nguồn vốn" phản ánh:
Đáp
tổng số nguồn hình thành (nguồn tài trợ) tài sản của doanh nghiệp, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát có thể có trị số:
Đáp
d. \≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát có thể có trị số:
Đáp
\≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:
Đáp
a. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
-
Hỏi
Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:
Đáp
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
-
Hỏi
Cơ sở dữ liệu để phân tích cấu trúc tài chính là:
Đáp
a. bảng cân đối kế toán.
-
Hỏi
Cơ sở dữ liệu để phân tích cấu trúc tài chính là:
Đáp
bảng cân đối kế toán.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ < 0 khi:
Đáp
a. vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số tài trợ < 0 khi:
Đáp
vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản cho biết:
Đáp
d. chính sách sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản hay một đồng tổng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ mấy đồng nợ phải trả.
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản cho biết:
Đáp
chính sách sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản hay một đồng tổng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ mấy đồng nợ phải trả.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
d. 0,37
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
0,37
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
d. 0,37
-
Hỏi
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành tài sản, nhà phân tích thường sử dụng một trong số các chỉ tiêu sau:
Đáp
d. hệ số nợ so với tài sản, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số tài trợ...
-
Hỏi
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành tài sản, nhà phân tích thường sử dụng một trong số các chỉ tiêu sau:
Đáp
hệ số nợ so với tài sản, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số tài trợ...
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Tiền và các KTĐT: 75- Hàng tồn kho: 175- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
c. 12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Tiền và các KTĐT: 75- Hàng tồn kho: 175- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Tiền và các KTĐT: 75– Hàng tồn kho: 175– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
c. 12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn cao, doanh nghiệp sẽ:
Đáp
b. có khả năng độc lập tài chính cao, không bị sức ép về các khoản công nợ hay có thể tự chủ về tài chính.
-
Hỏi
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn cao, doanh nghiệp sẽ:
Đáp
có khả năng độc lập tài chính cao, không bị sức ép về các khoản công nợ hay có thể tự chủ về tài chính.
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, "Hệ số nợ so với tài sản" bằng 0,6 thì hệ số tài trợ bằng:
Đáp
d. 0,4Vì Từ công thức xác định "Hệ số tài trợ", thay tử số (Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn n Nợ phải trả = Tổng tài sản n Nợ phải trả) và tiế tục biến đổi, ta có: Hệ số tài trợ = 1 Hệ số nợ. Khi hệ số nợ = 0,6 thì hệ số tài trợ = 1,0 0,6 = 0,4. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chínhb.
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, "Hệ số nợ so với tài sản" bằng 0,6 thì hệ số tài trợ bằng:
Đáp
0,4Vì Từ công thức xác định "Hệ số tài trợ", thay tử số (Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn n Nợ phải trả = Tổng tài sản n Nợ phải trả) và tiế tục biến đổi, ta có: Hệ số tài trợ = 1 Hệ số nợ. Khi hệ số nợ = 0,6 thì hệ số tài trợ = 1,0 0,6 = 0,4. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chínhb.
-
Hỏi
Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
b. (Hàng tồn kho/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
(Hàng tồn kho/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
b. (Tiền và các khoản tương đương tiền/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
(Tiền và các khoản tương đương tiền/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: - Tiền và các KTĐT: 75 - Các khoản phải thu: 450 - Tài sản ngắn hạn: 700 - Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
d. 5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: - Tiền và các KTĐT: 75 - Các khoản phải thu: 450 - Tài sản ngắn hạn: 700 - Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: – Tiền và các KTĐT: 75 – Các khoản phải thu: 450 – Tài sản ngắn hạn: 700 – Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
d. 5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm mục đích:
Đáp
a. xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm mục đích:
Đáp
xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Kỹ thuật phân tích sử dụng trong phân tích cơ cấu tài sản là:
Đáp
a. kỹ thuật so sánh.
-
Hỏi
Kỹ thuật phân tích sử dụng trong phân tích cơ cấu tài sản là:
Đáp
kỹ thuật so sánh.
-
Hỏi
Phân tích khả năng thanh toán sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
d. mức độ đáp ứng các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích khả năng thanh toán sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
mức độ đáp ứng các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
d. 0,73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
0,73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
d. 0,73
-
Hỏi
Đánh giá khái mức độ độc lập tài chính là đánh giá các chỉ tiêu:
Đáp
b. Hệ số tài trợ, Hệ số nợ
-
Hỏi
Đánh giá khái mức độ độc lập tài chính là đánh giá các chỉ tiêu:
Đáp
Hệ số tài trợ, Hệ số nợ
-
Hỏi
Hệ số tài trợ được xác định bằng công thức:
Đáp
Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
d. vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Trị số của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) và "Sức sinh lợi của doanh thu thuần" (ROS) lần lượt có cặp giá trị nào sau đây khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
a. 0,25 lần và 0,019 lầnPhương án đúng là: 0,25 lần và 0,019 lần. Vì Chỉ tiêu ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân = 9.150/36.600 = 0,25 (lần)Chỉ tiêu ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 9.150/489.000 = 0,019 (lần). Tham khảo: Chương 3, mục 3.2. Nội dung và cách thức đánh giá khái quát tình hình tài chính
-
Hỏi
Trị số của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) và "Sức sinh lợi của doanh thu thuần" (ROS) lần lượt có cặp giá trị nào sau đây khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
0,25 lần và 0,019 lầnPhương án đúng là: 0,25 lần và 0,019 lần. Vì Chỉ tiêu ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân = 9.150/36.600 = 0,25 (lần)Chỉ tiêu ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 9.150/489.000 = 0,019 (lần). Tham khảo: Chương 3, mục 3.2. Nội dung và cách thức đánh giá khái quát tình hình tài chính
-
Hỏi
Trị số của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) và "Sức sinh lợi của doanh thu thuần" (ROS) lần lượt có cặp giá trị nào sau đây khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
0,25 lần và 0,019 lần.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được xác định:
Đáp
a. Tổng số tài sản/Tổng nợ phải trả
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được xác định:
Đáp
Tổng số tài sản/Tổng nợ phải trả
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền cho biết:
Đáp
a. một đồng nợ ngắn hạn phải trả bình quân trong kỳ của doanh nghiệp được bảo đảm bởi mấy đồng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền cho biết:
Đáp
một đồng nợ ngắn hạn phải trả bình quân trong kỳ của doanh nghiệp được bảo đảm bởi mấy đồng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát = 1 thì:
Đáp
b. doanh nghiệp bảo đảm khả năng thanh toán tổng quát.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát = 1 thì:
Đáp
doanh nghiệp bảo đảm khả năng thanh toán tổng quát.
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là đánh giá các chỉ tiêu về:
Đáp
d. Tổng Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là đánh giá các chỉ tiêu về:
Đáp
Tổng Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là:
Đáp
c. Đánh giá qui mô thay đổi của Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu và Tổng tài sản kỳ này so với kỳ trước
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là:
Đáp
Đánh giá qui mô thay đổi của Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu và Tổng tài sản kỳ này so với kỳ trước
-
Hỏi
Trị số nào của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) sau đây là đúng khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
c. 0,25 lần
-
Hỏi
Trị số nào của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) sau đây là đúng khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
0,25 lần
-
Hỏi
Sức sinh lợi của Vốn CSH được xác định bằng công thức:
Đáp
b. Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân
-
Hỏi
Sức sinh lợi của Vốn CSH được xác định bằng công thức:
Đáp
Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân
-
Hỏi
Hệ số tài trợ có ý nghĩa:
Đáp
một đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi mấy đồng từ vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
a. 0,73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
a. 0,73
-
Hỏi
Sự biến động về cơ cấu TSNH ở Công ty U giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc theo số liệu sau:Năm (N N 1): 60%Năm N: 70%là:
Đáp
c. + 10%
-
Hỏi
Sự biến động về cơ cấu TSNH ở Công ty U giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc theo số liệu sau:Năm (N N 1): 60%Năm N: 70%là:
Đáp
0.1
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp cao phản ánh:
Đáp
a. doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản công nợ, nhưng lãng phí, hiệu quả sử dụng vốn kém.
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp cao phản ánh:
Đáp
doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản công nợ, nhưng lãng phí, hiệu quả sử dụng vốn kém.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
b. đánh giá tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
đánh giá tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Giá trị tài sản ngắn hạn (TSNH) ở Công ty T trong năm N theo số liệu sau:TSNH: 6 tỷ đồng.Tổng tài sản: 10 tỷ đồng.Tỷ trọng TSNH chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
d. 60%
-
Hỏi
Giá trị tài sản ngắn hạn (TSNH) ở Công ty T trong năm N theo số liệu sau:TSNH: 6 tỷ đồng.Tổng tài sản: 10 tỷ đồng.Tỷ trọng TSNH chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
60%
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm trong tổng tài sản bằng 70% thì tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm trong tổng tài sản sẽ là:
Đáp
c. 30 %
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm trong tổng tài sản bằng 70% thì tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm trong tổng tài sản sẽ là:
Đáp
30 %
-
Hỏi
Hệ số nợ (hay "Hệ số nợ so với tổng tài sản") được xác định bằng:
Đáp
a. Nợ phải trả/Tổng tài sản.
-
Hỏi
Hệ số nợ (hay "Hệ số nợ so với tổng tài sản") được xác định bằng:
Đáp
Nợ phải trả/Tổng tài sản.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
c. vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
d. đánh giá tình hình biến động cơ cấu tài sản trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu tài sản trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
đánh giá tình hình biến động cơ cấu tài sản trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu tài sản trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 650- Các khoản phải thu: 450- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
c. 30 %
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 650- Các khoản phải thu: 450- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
30 %
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 650– Các khoản phải thu: 450– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
c. 30 %
-
Hỏi
Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm các nội dung:
Đáp
d. phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.
-
Hỏi
Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm các nội dung:
Đáp
phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.
-
Hỏi
Nội dung phân tích cấu trúc tài chính bao gồm:
Đáp
d. phân tích cơ cấu nguồn vốn, phân tích cơ cấu tài sản, phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn và tài sản
-
Hỏi
Nội dung phân tích cấu trúc tài chính bao gồm:
Đáp
phân tích cơ cấu nguồn vốn, phân tích cơ cấu tài sản, phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn và tài sản
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản có thể có trị số:
Đáp
d. \≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản có thể có trị số:
Đáp
\≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Doanh nghiệp có cơ cấu nợ dài hạn cao trong nguồn vốn huy động thêm từ bên ngoài, tức là:
Đáp
b. doanh nghiệp đó đã huy động được những nguồn vốn ổn định và lâu dài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Doanh nghiệp có cơ cấu nợ dài hạn cao trong nguồn vốn huy động thêm từ bên ngoài, tức là:
Đáp
doanh nghiệp đó đã huy động được những nguồn vốn ổn định và lâu dài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Về mặt lý thuyết, chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn" ≥ 1 cho biết:
Đáp
b. doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
-
Hỏi
Về mặt lý thuyết, chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn" ≥ 1 cho biết:
Đáp
doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
d. (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
(Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
d. (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
c. 2,86 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
2,86 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
c. 2,86 lần
-
Hỏi
Hệ số nợ phải thu so với nợ phải trả > 1:
Đáp
a. Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn
-
Hỏi
Hệ số nợ phải thu so với nợ phải trả > 1:
Đáp
Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400- TSDH: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
c. 0,35 lần
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400- TSDH: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
0,35 lần
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400– TSDH: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
c. 0,35 lần
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng và thanh toán tiền hàng ở Công ty H theo số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29.600Tiền hàng mua chịu: 25.800Nợ phải thu bình quân: 1.480Nợ phải trả bình quân: 2.580là:
Đáp
a. 18 ngày và 36 ngày
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng và thanh toán tiền hàng ở Công ty H theo số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29.600Tiền hàng mua chịu: 25.800Nợ phải thu bình quân: 1.480Nợ phải trả bình quân: 2.580là:
Đáp
18 ngày và 36 ngày
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn cho biết:
Đáp
b. một đồng nợ dài hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản dài hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn cho biết:
Đáp
một đồng nợ dài hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản dài hạn
-
Hỏi
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được xác định:
Đáp
c. Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được xác định:
Đáp
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết:
Đáp
một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tiền và các khoản tương đương tiền.
-
Hỏi
Phân tích tốc độ thanh toán là:
Đáp
d. Phân tích tình hình thu hồi tiền bán ra và thanh toán tiền hàng mau vào của DN
-
Hỏi
Phân tích tốc độ thanh toán là:
Đáp
Phân tích tình hình thu hồi tiền bán ra và thanh toán tiền hàng mau vào của DN
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn được xác định:
Đáp
b. Tài sản dài hạn/Nợ dài hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn được xác định:
Đáp
Tài sản dài hạn/Nợ dài hạn
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
a. 0,5 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
0,5 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
a. 0,5 lần
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết:
Đáp
d. một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết:
Đáp
một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho.
-
Hỏi
Thời gian thanh toán tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
a. 36 ngàyPhương án đúng là: 36 ngày. Vì Thời gian thanh toán tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần trả tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải trả bình quân/Tổng tiền hàng mua chịu = ( 360 x 2580 ) / 25800 = 36 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 36 ngày
-
Hỏi
Thời gian thanh toán tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
36 ngàyPhương án đúng là: 36 ngày. Vì Thời gian thanh toán tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần trả tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải trả bình quân/Tổng tiền hàng mua chịu = ( 360 x 2580 ) / 25800 = 36 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 36 ngày
-
Hỏi
Thời gian thanh toán tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
36 ngày.
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
b. 18 ngàyPhương án đúng là: 18 ngày. Vì thời gian thu hồi tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần thu tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải thu bình quân/Tổng tiền hàng bán chịu = (360 x 1480)/29600 = 18 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 18 ngày
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
18 ngàyPhương án đúng là: 18 ngày. Vì thời gian thu hồi tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần thu tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải thu bình quân/Tổng tiền hàng bán chịu = (360 x 1480)/29600 = 18 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 18 ngày
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
18 ngày.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ cho biết:
Đáp
b. một đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi mấy đồng từ vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ cho biết:
Đáp
một đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi mấy đồng từ vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
b. tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
c. tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản nhằm mục đích:
Đáp
c. xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu tài sản tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản nhằm mục đích:
Đáp
xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu tài sản tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ có thể có trị số là:
Đáp
d. \≥ 0 và \< 0
-
Hỏi
Hệ số tài trợ có thể có trị số là:
Đáp
\≥ 0 và \< 0
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp
Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào?
Đáp
Công suất máy móc thiết bị, ảnh hưởng của đơn đặt hàng,lợi nhuận doanh nghiệp
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
15.000 đPhương án đúng là: 15.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu ; tiền công máy.Tiền công = 20.000 - 5.000 = 15.000 đTham khảo Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
15.000 đ.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
15.000 đPhương án đúng là: 15.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu ; tiền công máy.Tiền công = 20.000 – 5.000 = 15.000 đTham khảo Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn?
Đáp
Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận..
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm?
Đáp
d. Tất cả các quyết định trên
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm?
Đáp
Tất cả các quyết định trên
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
20.000 đPhương án đúng là: 20.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tiền công = 40.000 \- 20.000 = 20.000 đ.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
20.000 đ.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
20.000 đPhương án đúng là: 20.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tiền công = 40.000 \– 20.000 = 20.000 đ.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
30.000 đPhương án đúng là: 30.000 đ. Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
30.000 đ.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
30.000 đPhương án đúng là: 30.000 đ. Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Một dự án mua sắm thiết bị có vốn đầu tư là 0,6 tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Ngoài ra năm thứ 3 thiết bị được bảo dưỡng định kỳ với chi phí 100 triệu đồng. Vậy NPV dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Đáp
0,063 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau:PV thu = 1 × [〖1/(1,06)〗^5] = 0,747PV chi = 0,6 + 0,1 × [〖1/(1,06)〗^3] = 0,684NPV = PV thu - PV chi = 0,063 tỷ đồngTham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Một dự án mua sắm thiết bị có vốn đầu tư là 0,6 tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Ngoài ra năm thứ 3 thiết bị được bảo dưỡng định kỳ với chi phí 100 triệu đồng. Vậy NPV dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Đáp
0,063 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau:PV thu = 1 × [〖1/(1,06)〗^5] = 0,747PV chi = 0,6 + 0,1 × [〖1/(1,06)〗^3] = 0,684NPV = PV thu – PV chi = 0,063 tỷ đồngTham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính doanh thu từ trạm là 6 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì chi phí tối đa 1 năm là bao nhiêu?
Đáp
b. 1,2 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính doanh thu từ trạm là 6 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì chi phí tối đa 1 năm là bao nhiêu?
Đáp
1,2 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì doanh thu 1 năm phải là bao nhiêu?
Đáp
d. 6,3 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì doanh thu 1 năm phải là bao nhiêu?
Đáp
6,3 tỷ đồng
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Ông Lò Văn Ăn muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
13,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
b. 10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
b. 10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 – 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 – 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Khi so sánh hiệu quả sinh lời của hai dự án đầu tư dài hạn có sự khác biệt về quy mô vốn chúng ta nên dùng chỉ tiêu nào?
Đáp
b. IRR
-
Hỏi
Khi so sánh hiệu quả sinh lời của hai dự án đầu tư dài hạn có sự khác biệt về quy mô vốn chúng ta nên dùng chỉ tiêu nào?
Đáp
IRR
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền?Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Điếc được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền:Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI và ROI thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
a. Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI và ROI thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu ROI thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
d. Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu ROI thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
a. Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
38.000 đồng
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Chỉ tiêu ROI?
Đáp
b. Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Chỉ tiêu ROI?
Đáp
Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
a. Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d. Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
c. 38.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
d. Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
d. Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ?
Đáp
a. Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ?
Đáp
Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì?
Đáp
c. Đáp án bao gồm A và B.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì?
Đáp
Đáp án bao gồm A và B.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
b. 18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c. Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:- CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.- CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.-Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c.Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:- CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.- CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.-Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:– CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.– CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.–Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c.Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm chi phí ?
Đáp
a. Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm chi phí ?
Đáp
Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Khoản định phí sản xuất chung theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
a. Được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Khoản định phí sản xuất chung theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
Được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
a. Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Chi phí SX chung.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Chi phí SX chung.
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
a. Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
c. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
Chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của bộ phận?
Đáp
b. Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của bộ phận?
Đáp
Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
a. 18.000 đồng
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí sản xuất và định phí sản xuất
-
Hỏi
Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần và ROS thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
c. Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần và ROS thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ?
Đáp
b. Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
b. Cửa hàng bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
Cửa hàng bán sản phẩm.
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
d. Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có quyền điều hành chi phí.
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có quyền điều hành chi phí.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào không phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
b. Biến phí
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào không phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
Biến phí
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c. Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Lợi nhuận bộ phận được xác định bằng?
Đáp
Lợi nhuận góp - định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận bộ phận được xác định bằng?
Đáp
Lợi nhuận góp – định phí bộ phận
-
Hỏi
Trong trường hợp các bộ phận đều tăng một mức doanh thu như nhau, bộ phận nào có tỷ lệ số dư bộ phận cao thì?
Đáp
Tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ?
Đáp
c. Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng?
Đáp
b. Doanh thu bán hàng từng sản phẩm
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng?
Đáp
Doanh thu bán hàng từng sản phẩm
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
a. 28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X?CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
a. 28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X?CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Bộ phận của doanh nghiệp có thể được hiểu?
Đáp
d. Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Bộ phận của doanh nghiệp có thể được hiểu?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí thuê nhà?
Đáp
c. Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí thuê nhà?
Đáp
Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
d. Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
d. Tổng lợi nhuận góp – tổng định phí bộ phận – tổng định phí chung
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ?
Đáp
b. Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ?
Đáp
Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI thường dùng để đánh giá kết quả của Trung tâm nào ?
Đáp
d. Không có phương án nào đúng
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI thường dùng để đánh giá kết quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Không có phương án nào đúng
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Lợi nhuận ?
Đáp
c. Ban Giám đốc
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Lợi nhuận ?
Đáp
Ban Giám đốc
-
Hỏi
Trung tâm trách nhiệm chi phí thường phát sinh tại các DN nào ?
Đáp
d. Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Trung tâm trách nhiệm chi phí thường phát sinh tại các DN nào ?
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là?
Đáp
b. Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là?
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
d. Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp?
Đáp
d. Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Căn cứ vào đâu để xác định một trung tâm trách nhiệm?
Đáp
d. Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Căn cứ vào đâu để xác định một trung tâm trách nhiệm?
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu?
Đáp
: ROI
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
: 3 triệu đồngPhương án đúng là: 3 triệu đồng. Vì Giá bán tối thiểu phải bù đắp đầy đủ các chi phí phù hợp tính cho đơn hàng. Ngoài 2 triệu chi phí sản xuất công ty phải bù đắp thêm chi phí cơ hội.5SP x 200.000đ = 1.000.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.3.1 - Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt (BG. Tr 11) Text
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
3 triệu đồng.
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
: 3 triệu đồngPhương án đúng là: 3 triệu đồng. Vì Giá bán tối thiểu phải bù đắp đầy đủ các chi phí phù hợp tính cho đơn hàng. Ngoài 2 triệu chi phí sản xuất công ty phải bù đắp thêm chi phí cơ hội.5SP x 200.000đ = 1.000.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.3.1 – Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt (BG. Tr 11) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 200 triệu đồng. Khi ấy tỷ lệ lợi nhuận góp của A tối thiểu là bao nhiêu?
Đáp
50%
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
d. Không ảnh hưởng tới quyết định
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
Không ảnh hưởng tới quyết định
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
: 100 triệu đồngPhương án đúng là: 100 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C ta có lợi nhuận mất đi là: 100 - 60 = 40 triệu đồng.Lợi nhuận tối thiểu cần đạt từ doanh thu A tăng: 40 triệu đồng.Doanh thu A cần tăng = 40/ 40%= 100 triệu đồngTham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
100 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
: 100 triệu đồngPhương án đúng là: 100 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C ta có lợi nhuận mất đi là: 100 – 60 = 40 triệu đồng.Lợi nhuận tối thiểu cần đạt từ doanh thu A tăng: 40 triệu đồng.Doanh thu A cần tăng = 40/ 40%= 100 triệu đồngTham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 – Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
c. 250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 - 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 - Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 - 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 - Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
250.000đ.
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
c. 250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 – 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 – Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
c. 60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 - 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 - 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 - 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 - 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
60 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
c. 60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 – 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 – 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 – Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn?
Đáp
b. Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận..
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
c. 647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
647 triệu đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
c. 647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 – 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm:
Đáp
b. Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm?
Đáp
c. Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm?
Đáp
Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
d. 20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 năm
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
d. 20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 – [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Ông Lò Văn Khoai được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền?Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
a. Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Khoai được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền?Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn?
Đáp
c. Đáp án cả A và B
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn?
Đáp
Đáp án cả A và B
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
b. 4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
4,18 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
b. 4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X – 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 – 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
b. 3,791Phương án đúng là: 3,791.Vì Tra bảng giá tị hiện tại của dòng tiền kép chúng ta có hệ số chiết khấu của một dự án có mức lãi suất 10% trong thời gian 5 năm là 3,791.Tham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr7) Text
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
3,791Phương án đúng là: 3,791.Vì Tra bảng giá tị hiện tại của dòng tiền kép chúng ta có hệ số chiết khấu của một dự án có mức lãi suất 10% trong thời gian 5 năm là 3,791.Tham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr7) Text
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
3,791
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Quy luật Cung - Cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Quy luật Cung – Cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
a. 20.000 đ
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường coi trọng yếu tố nào ?
Đáp
c. Chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường coi trọng yếu tố nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm.Vậy tỷ lệ tăng thêm so với chi phí nền định giá theo PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
c. 100 %
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm.Vậy tỷ lệ tăng thêm so với chi phí nền định giá theo PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
100 %
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
b. 12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Thăng Long trong kỳ sản xuất sản phẩm ( Đơn vị tính: đồng)Số lượng sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩmNguyên vật liệu trực tiếp: 80.000.000Nhân công trực tiếp: 55.000.000Biến phí sản xuất chung: 40.000.000Định phí sản xuất chung: 65.000.000Biến phí bán hàng: 30.000.000Định phí bán hàng: 20.000.000Biến phí quản lý doanh nghiệp: 15.000.000Định phí quản lý doanh nghiệp: 45.000.000Vốn kinh doanh bình quân: 200.000.000Tỷ lệ hoàn vốn tối tiểu: 0,18Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì chi phí tăng thêm đơn vị sản phẩm sẽ là?
Đáp
16.600 đồng
-
Hỏi
Ông Lò Văn Chơi muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
a. 15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Chơi muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Việc ghi nhận một thiết bị sản xuất theo giá thị trường tại thời điểm lập BCTC, vi phạm nguyên tắc náo sau đây:
Đáp
Nguyên tắc giá phí lịch sử
-
Hỏi
Công ty A mua một thiết bị sản xuất với trị giá 500.000.000 VNĐ, vào tháng 1/N. Thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị là 8 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị thiết bị sản xuất sẽ được:
Đáp
Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 8 năm.
-
Hỏi
IASB (International Accounting Standards Board) là:
Đáp
Hội đồng chuẩn mực tế toán quốc tế
-
Hỏi
Mục đích ban hành và sử dụng các nguyên tắc kế toán nhằm:
Đáp
Tạo sự thống nhất trong việc sử dụng và trình bày thông tin kế toán
-
Hỏi
IFRS 12 là chuẩn mực báo cáo tài chính về
Đáp
: Trình bày về các lợi ích ở những đơn vị khác
-
Hỏi
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của kế toán quốc tế
Đáp
Mục tiêu của doanh nghiệp
-
Hỏi
Ngày 10/04/N Công ty A&B xuất một lô hàng hoá bán cho Công ty TXT. Hàng đã chuyển giao, công ty TXT đã ký nhận nợ và sẽ trả 60% tiền hàng vào 30/06/N, 40% còn lại vào ngày 30/07. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được Công ty A&B ghi nhận vào:
Đáp
Toàn bộ vào ngày 10/04/N
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
Đáp
6.000 USD.
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
Đáp
000 USD.
-
Hỏi
Tuyên bố nào dưới đây về các giả định kế toán là đúng?
Đáp
Những giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán
-
Hỏi
Tổng số chuẩn mực báo cáo tài chính IFRS đã ban hành tính đến T1/ 2021 là
Đáp
16
-
Hỏi
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán không bao gồm:
Đáp
Cơ quan hải quan
-
Hỏi
Khi cần biết thông tin về số dư chi tiết của khoản mục "Tiền tại ngân hàng", chúng ta cần sử dụng báo cáo tài chính nào sau đây?
Đáp
Báo cáo kết quả kinh doanh.
-
Hỏi
Khi quan tâm tới lợi nhuận trong năm tài chính của công ty, bạn sẽ nhìn vào báo cáo tài chính nào sau đây?
Đáp
Báo cáo kết quả kinh doanh.
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
Đáp
6.000 USD.
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
Đáp
000 USD.
-
Hỏi
Hệ thống tài khoản kế toán Mỹ có đặc trưng nào sau đây?
Đáp
Không bắt buộc sử dụng tên gọi và số hiệu chung cho tất cả các doanh nghiệp.
-
Hỏi
Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
Đáp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
-
Hỏi
Ngày 28/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 30/06/N+1:
Đáp
Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD
-
Hỏi
Ngày 01/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng tới, bắt đầu từ 1/12/N. Vào 31/12/N, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Doanh thu nhận trước 2.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.000 USD
-
Hỏi
Mỗi tài khoản kế toán cần có ít nhất mấy yếu tố cơ bản?
Đáp
Có 3 yếu tố.
-
Hỏi
Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng tới. Kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK doanh thu nhận trước 24.000 USD
-
Hỏi
Các trường hợp nào sau đây không làm tăng nguyên giá của Tài sản cố định?
Đáp
Chi phí sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định.
-
Hỏi
Công ty ABB tiến hành thanh lý một nhà xưởng có nguyên giá 10.000&, đã hao mòn 8.000 USD. Chi phí phá dỡ nhà xưởng để phục vụ thanh lý đơn vị đã chi ra là 300 USD. Khoản lỗ về thanh lý được kế toán ghi nhận như sau:
Đáp
Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.300 USD.
-
Hỏi
Chỉ có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng đối với:
Đáp
tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng cho một thiết bị sản xuất. Thì số lượng sản phẩm sản xuất theo thiết kế có thể được đo lường bằng:
Đáp
số lượng sản phẩm sản xuất và số giờ máy hoạt động.
-
Hỏi
Khoản lãi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định sẽ được kế toán trình bày như:
Đáp
khoản mục doanh thu trên báo cáo thu nhập.
-
Hỏi
Lãi hoặc lỗ phát sinh khi đem tài sản cố định đi quyên góp biếu tặng sẽ được xác định bằng chênh lệch giữa:
Đáp
giá trị còn lại và giá trị trường.
-
Hỏi
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
Đáp
giá trị dây chuyền sản xuất.
-
Hỏi
Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất vào 1/6/2014. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo tổng só năm sử dụng thì trong năm 2014, tài sản này sẽ trích khấu hao:
Đáp
7 tháng.
-
Hỏi
Forex Inc nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000 USD, đã hao mòn là 20.000 USD. Số tiền thu được từ nhượng bán là5.000 USD. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100 USD. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:
Đáp
lỗ 4.900 USD
-
Hỏi
Số tiền chi trả cho việc sửa chữa nâng cấp tài sản cố định sẽ được ghi nhận:
Đáp
ghi Nợ TK Tài sản cố định.
-
Hỏi
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000, đã thanh toán bằng tiền. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Định khoản thực hiện:
Đáp
Nợ TK Hàng hóa 98.000/Có TK Tiền 98.000.
-
Hỏi
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:
Đáp
quản lý hàng tồn kho.
-
Hỏi
Công ty LULU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:
Đáp
giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.
-
Hỏi
Nguyên vật liệu 20.000 được ghi nhận sai vào mục tài sản cố định trên sổ kế toán. Nhận định nào KHÔNG đúng?
Đáp
Làm tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 20.000.
-
Hỏi
Khoản mục nào tính lưu động thấp hơn hàng hóa, thành phẩm?
Đáp
Nguyên vật liệu.
-
Hỏi
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại KHÔNG bao gồm:
Đáp
sản phẩm chế biến dở dang.
-
Hỏi
Công ty LITI mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán bằng tiền. Điều kiện tín dụng 3/15, n/30. Phần chiết khấu được hưởng:
Đáp
3.000 USD
-
Hỏi
Công ty LITI mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán bằng tiền. Điều kiện tín dụng 3/15, n/30. Phần chiết khấu được hưởng:
Đáp
000 USD
-
Hỏi
Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền tạm ứng:
Đáp
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.
-
Hỏi
Công ty LITI mua một lô hàng với giá 150.000 USD, Chưa thanh toán. Điều kiện tín dụng 4/15, n/30. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:
Đáp
150.000 USD
-
Hỏi
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Giá trị lô hàng khi hạch toán theo phương pháp giá trị thuần là:
Đáp
98.000 USD
-
Hỏi
Đâu là mục tiêu của chuẩn mực kế toán quốc tế
Đáp
Tạo “ngôn ngữ chung” cho việc thực hành kế toán ở các quốc gia khác nhau
-
Hỏi
Ý nào sau đây KHÔNG phải là sự thuận lợi của việc hòa hợp kế toán?
Đáp
Công ty đa quốc gia sẽ sẽ lập hai bộ BCTC theo hai chuẩn mực khác nhau
-
Hỏi
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
Đáp
Nguyên giá của thiết bị sản xuất giữ nguyên là 800 triệu VNĐ., Giá gốc - Khấu hao + Chênh lệch tăng giá., Giá gốc - Hao mòn luỹ kế
-
Hỏi
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
Đáp
Nguyên giá của thiết bị sản xuất giữ nguyên là 800 triệu VNĐ., Giá gốc – Khấu hao + Chênh lệch tăng giá., Giá gốc – Hao mòn luỹ kế
-
Hỏi
Kế toán được phát triển từ các nguyên tắc của kinh tế vi mô, các doanh nghiệp là trọng tâm cảu các hoạt động kinh tế là đặc điểm của mô hình kế toán nào
Đáp
Mô hình kế toán vi mô
-
Hỏi
Kế toán được xây dựng tuân thủ theo nguyên tắc trial and error, các doanh nghiệp đặt ra các nguyên tắc và phương pháp riêng từ quá trình trải nghiệm thực tế. là đặc điểm của mô hình kế toán nào
Đáp
Mô hình kế toán theo các nguyên tắc độc lập
-
Hỏi
Nhận định nào sau đây là đúng về kế toán quốc tế
Đáp
Là bộ phận kế toán liên quan đến các doanh nghiệp đa quốc gia
-
Hỏi
Công ty A ký hợp đồng thuê văn phòng với công ty B trong 4 năm kể từ ngày 1/1/2018. Tiền thuê văn phòng được thanh toán thành 2 đợt vào các ngày: 1/1/2018 và 1/1/2020. Tiền thuê văn phòng thanh toán đợt 1 vào ngày 1/1/2018 sẽ được công ty A xử lý như sau:
Đáp
Phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2018 và 2019.
-
Hỏi
Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
Đáp
Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
-
Hỏi
Tuyên bố nào dưới đây về các đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không đúng?
Đáp
Các cơ quan ban hành luật là những người sử dụng thông tin bên trong
-
Hỏi
Chính phủ thiết lập các hệ thống,mục tiêu các quy trình quản lý. Mọi hoạt động của doanh nghiệp hướng tới thực hiện các mục tiêu của đất nước là đặc điểm của mô hình kế toán nào
Đáp
Mô hình kế toán vĩ mô
-
Hỏi
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD, các bút toán điều chỉnh thực hiện cuối mỗi quý, vào 30/4/N Kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD
-
Hỏi
Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính không bao gồm:
Đáp
Đảm bào rằng các nhà đầu tư sẽ có lãi
-
Hỏi
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD Kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Bảo hiểm trả trước 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
-
Hỏi
Việc kế toán ghi nhận một thiết bị sản xuất theo giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính, vi phạm nguyên tắc nào sau đây?
Đáp
Nguyên tắc giá phí lịch sử.
-
Hỏi
Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Kế toán sẽ ghi:
Đáp
Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD
-
Hỏi
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty KHÔNG bao gồm:
Đáp
Bảng cân đối thử.
-
Hỏi
Ngày 28/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Ngày 31/5/N+1, kế toán ghi:
Đáp
Không ghi bút toán điều chỉnh
-
Hỏi
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:
Đáp
Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD
-
Hỏi
Tháng 12/N, công ty hoàn thành dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng thanh toán 1/3 tiền hàng. Còn lại thanh toán vào tháng 2/N+1. Doanh thu:
Đáp
Được ghi nhận toàn bộ vào doanh thu tháng 12/N.
-
Hỏi
Dạng đơn giản của tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán mỹ, có hình chữ:
Đáp
T
-
Hỏi
Khấu hao là một quá trình:
Đáp
phân bổ giá trị.
-
Hỏi
Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản để hình thành một tài sản cố định ở đơn vị sẽ được kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Xây dựng cơ bản.
-
Hỏi
Nếu áp dụng tính khấu hao theo phương pháp làm tròn nửa năm thì một thiết bị công ty mua và đưa vào sử dụng ngày 3/5/2014, thì tài sản này trong năm 2014 sẽ được trích khấu hao:
Đáp
6 tháng.
-
Hỏi
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 30.000 USD. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Gía trị thu hồi ước tính là 1.000 USD. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đều là:
Đáp
11.600 USD.
-
Hỏi
Do bị thiên tai, một thiết bị bị hư hỏng hoàn toàn, thiết bị này có nguyên giá 25.000 USD, đã hao mòn 20.000 USD. Công ty được cơ quan bảo hiểm bồi thường 2.000 USD. Kế toán sẽ ghi nhận:
Đáp
Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD Nợ TK Tiền: 2.000 USD Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD Có TK tài sản cố định: 25.000 USD
-
Hỏi
Công ty MTJ mua một dây chuyền sản xuất trị giá 10.000 USD. Tiền vận chuyển 1.000 USD phát sinh sẽ được kế toán ghi nhận:
Đáp
Nợ TK Tài sản cố định.
-
Hỏi
Công ty MJB đem một chiếc ô tô đi biếu tặng. Biết ô tô có nguyên giá 20.000 USD, đã hao mòn là 3.000 USD. Biết giá thị trường của ô tô lúc này là 15.000 USD. Khoản lỗ khi đem tài sản đi biếu tặng được kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 2.000 USD.
-
Hỏi
Giá trị hao mòn của tài sản cố định sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:
Đáp
thanh lý tài sản cố định.
-
Hỏi
Công ty tiến hành nhượng bán một máy photocopy có nguyên giá8.000 USD, đã hao mòn 3.000 USD. Chi phí sửa chữa trước khi nhượng bán là 200 USD. Khách hàng đồng ý mua với giá 5.500 USD. Biết khấu hao bổ sung trước khi nhượng bán là 100. Vậy hoạt động nhượng bán này phát sinh:
Đáp
Lãi 400 USD.
-
Hỏi
Theo kế toán Mỹ, nếu công ty mua 1 thiết bị vào ngày 12/3/2013, nguyên giá của tài sản này là 49.000 USD, giả sử giá trị thu hồi ước tính bằng 1.000 USD. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều, thì mức khấu hao của tài sản này trong tháng 3/2013 là:
Đáp
400 USD.
-
Hỏi
Chỉ tiêu hàng tồn kho được thể hiện trong: (không kèm điều kiện tiêu thụ)
Đáp
Bảng cân đối kế toán.
-
Hỏi
Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau:Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
Đáp
26.000 triệu đồng.
-
Hỏi
Có tình hình vật liệu K tại công ty MEK như sau:Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là:
Đáp
91.000 triệu đồng.
-
Hỏi
Mua nguyên vật liệu chuyển thẳng cho sản xuất, đã thanh toán bằng tiền:
Đáp
Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền
-
Hỏi
Khoản mục nào tính lưu động cao hơn hàng tồn kho?
Đáp
Tài sản cố định.
-
Hỏi
Công ty LALA mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000 USD, 2/10, n/30. Trả lại 20% lượng hàng kém chất lượng:
Đáp
Nợ TK Phải trả người bán 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
-
Hỏi
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán ngay bằng TGNH. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%, vậy giá trị hàng nhập kho là:
Đáp
100.000 USD
-
Hỏi
Công ty HILI mua một lô hàng với giá 250.000 USD, thanh toán ngay bằng tiền. Điều kiện tín dụng 4/15, n/60. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:
Đáp
240.000 USD
-
Hỏi
Công ty LL, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá cao hơn so thực tế làm cho:
Đáp
Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.
-
Hỏi
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:
Đáp
nhỏ hơn LIFO.
-
Hỏi
IFRS 15 là chuẩn mực báo cáo tài chính về
Đáp
Thu nhập từ hợp đồng với khách hàng
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm36.0 D. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ:
Đáp
Tính vào chi phí từng kỳ báo cáo.
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí là:
Đáp
2.000 USD.
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí là:
Đáp
000 USD.
-
Hỏi
Thông tin về giá trị tài sản được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
Đáp
Bảng cân đối kế toán.
-
Hỏi
Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:
Đáp
Nợ TK Chi phí thuê nhà 3.000 USD/Có TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD
-
Hỏi
Thông tin về số đầu kỳ, cuối kỳ và tình hình biến động tăng giảm trong kỳ của vốn chủ sở hữu được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
Đáp
Báo cáo vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Ngày 10/12/N công ty nhận trước24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 31/3/N+1:
Đáp
Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD
-
Hỏi
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty KHÔNG bao gồm:
Đáp
Báo cáo tình hình bán hàng
-
Hỏi
Khoản Phải thu khách hàng A đã quá hạn nhiều tháng, tuy nhiên kế toán không tiến hành trích lập dự phòng cho khoản phải thu khó đòi này. Điều này vi phạm nguyên tắc nào?
Đáp
Nguyên tắc thận trọng
-
Hỏi
Mục đích ban hành và sử dụng các nguyên tắc kế toán nhằm:
Đáp
Tạo sự thống nhất trong việc sử dụng và trình bày thông tin kế toán.
-
Hỏi
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD, các bút toán điều chỉnh thực hiện cuối mỗi quý, vào 30/6/N Kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD
-
Hỏi
Các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa lớn Tài sản cố định sẽ được ghi nhận:
Đáp
Nợ TK Khấu hao lũy kế.
-
Hỏi
Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:
Đáp
nguyên giá và giá trị thu hồi ước tính.
-
Hỏi
Nhận định nào dưới đây là SAI?
Đáp
Công ty phải áp dụng chung 1 phương pháp khấu hao cho tất cả các Tài sản cố định.
-
Hỏi
Trích khấu hao tài sản cố định sẽ làm ảnh hưởng:
Đáp
tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại.
-
Hỏi
Số dư của tài khoản khấu hao lũy kế phản ánh:
Đáp
giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định.
-
Hỏi
Doanh nghiệp được tặng một ô tô trị giá 7.000 USD sử dụng cho hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ ghi:
Đáp
Nợ TK Tài sản cố định/Có TK Doanh thu được biếu tặng.
-
Hỏi
Vào ngày 1/5/2013, Tony LoBianco Company mua 1 thiết bị sản xuất giá mua là 30.000 USD, tiền vận chuyển là 300 USD. Giả sử công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Vậy mức khấu hao của thiết bị trong năm 2013 là:
Đáp
3.672 USD
-
Hỏi
Vào ngày 1/5/2013, Tony LoBianco Company mua 1 thiết bị sản xuất giá mua là 30.000 USD, tiền vận chuyển là 300 USD. Giả sử công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Vậy mức khấu hao của thiết bị trong năm 2013 là:
Đáp
672 USD
-
Hỏi
Nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp
Tài sản cố định là đất đai không phải trích khấu hao.
-
Hỏi
Phương pháp khấu hao nào sẽ được ưu tiên sử dụng cho mục đích lập báo cáo tài chính?
Đáp
Phương pháp khấu hao đều
-
Hỏi
Nếu áp dụng công thức tính khấu hao nhanh theo số dư giảm dần cho các năm thì giá trị còn lại vào năm cuối sẽ:
Đáp
không bao giờ bằng 0.
-
Hỏi
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:
Đáp
nhỏ hơn FIFO.
-
Hỏi
Trên hóa đơn nhận được của công ty NICs có ghi 2/10, n/30. Điều này có nghĩa là:
Đáp
NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 2% nếu thanh toán sớm trong 10 ngày đầu tiên.
-
Hỏi
Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán một nửa bằng tiền mặt:
Đáp
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền, Có TK Phải trả người bán.
-
Hỏi
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 300.000 USD, chi phí vận chuyển 20.000 USD. Giá gốc nhập kho của lô hàng là:
Đáp
320.000 USD
-
Hỏi
Có tình hình vật liệu A tại công ty LULU như sau:Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
Đáp
113.000 triệu đồng.
-
Hỏi
Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là chi phí?
Đáp
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
-
Hỏi
Nguyên vật liệu mua chịu 10.000 USD được ghi nhận đã thanh toán trên sổ kế toán làm:
Đáp
tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 10.000 USD.
-
Hỏi
Bán 1 lô hàng hóa, giá gốc 500.000 USD, chi phí vận chuyển đi bán 20.000 USD. Giá vốn hàng bán là:
Đáp
500.000 USD
-
Hỏi
Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:
Đáp
Hàng được xác định là tiêu thụ.
-
Hỏi
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất KHÔNG bao gồm:
Đáp
nguyên liệu nhận ký gửi.
-
Hỏi
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Phải thu khách hàng" 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Đáp
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400
-
Hỏi
Để TTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty Kitty đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho Kitty kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, TTN đã nhận từ Kitty 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại TTN là:
Đáp
7.000
-
Hỏi
Để TTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty Kitty đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho Kitty kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, TTN đã nhận từ Kitty 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại TTN là:
Đáp
0
-
Hỏi
Ngày 31/12/N, Mit xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 50.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 5.000 USD
-
Hỏi
Việc quản lý tiền tại doanh nghiệp thường phải tuân thủ các nguyên tắc nào?
Đáp
Cả 3 đáp án trên đều đúng.
-
Hỏi
Ngày 31/1/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng ABB trong tháng 1 tháng 400 USD. Kế toán Mit ghi:
Đáp
Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD
-
Hỏi
Sắp xếp trình tự chi tiêu quỹ tiền mặt lặt vặt1. Phát hành séc để rút tiền với quy mô dự kiến.2. Xác định số tiền mặt cần chi tiêu trong khoảng thời gian nhất định (không quá 1 tháng).3. Sau một thời gian nhất định, kế toán tổng hợp các chứng từ chi quỹ lặt vặt và ghi sổ kế toán 1 lần.
Đáp
2 - 3 - 1;
-
Hỏi
Sắp xếp trình tự chi tiêu quỹ tiền mặt lặt vặt1. Phát hành séc để rút tiền với quy mô dự kiến.2. Xác định số tiền mặt cần chi tiêu trong khoảng thời gian nhất định (không quá 1 tháng).3. Sau một thời gian nhất định, kế toán tổng hợp các chứng từ chi quỹ lặt vặt và ghi sổ kế toán 1 lần.
Đáp
2 – 3 – 1;
-
Hỏi
Ngày 01/5/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 7.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 2 tháng, lãi suất 10% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi riêng. Tại ngày đáo hạn, kế toán tại DTD ghi:
Đáp
Nợ TK Tiền 7.117 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 7.000 USD/Có TK Lãi TP Phải thu: 117 USD
-
Hỏi
Kế toán cần ước tính được số tiền mặt sẽ chi tiêu lặt vặt trong một khoảng thời gian bao lâu
Đáp
1 - 2 tuần, không quá 1 tháng;
-
Hỏi
Kế toán cần ước tính được số tiền mặt sẽ chi tiêu lặt vặt trong một khoảng thời gian bao lâu
Đáp
1 – 2 tuần, không quá 1 tháng;
-
Hỏi
Có bao nhiêu phương pháp ghi nhận kế toán thương phiếu phải thu?
Đáp
Có 2 phương pháp;
-
Hỏi
Ngày 31/1/N, khách hàng của KIT thông báo chưa trả được khoản nợ 18.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Kế toán tại KIT ghi:
Đáp
Nợ TK Thương phiếu phải thu 18.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 18.000 USD.
-
Hỏi
Ngày 1/6/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương bị chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
600 USD
-
Hỏi
Nếu Công ty Merril phát hành 9.000 cổ phiếu của loại cổ phiếu phổ thông mệnh giá 5 đô la với giá 160.000 đô la, tài khoản Cổ phiếu phổ thông sẽ được ghi có với giá bao nhiêu?
Đáp
45.000 USD
-
Hỏi
Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền công ty được nhận là bao nhiêu?
Đáp
29.400 USD
-
Hỏi
Công ty Botanic mua hàng nhập kho trị giá $150.000. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt $50.000. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Kế toán ghi nhận
Đáp
Nợ TK Hàng tồn kho: $150.000, Có TK Tiền mặt: $50.000, Có TK Phải trả NB: $100.000
-
Hỏi
Một công ty mua 40.000 cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông mệnh giá 15 USD của riêng mình với giá 30 USD cho mỗi cổ phiếu, kế toán ghi nhận theo giá gốc. Điều gì sẽ ảnh hưởng đến tổng vốn chủ sở hữu?
Đáp
Giảm $1,200,000
-
Hỏi
Một công ty có các số dư tài khoản sau: Cổ phiếu phổ thông, mệnh giá $ 1, $30.000; Thặng dư vốn cổ phần, $650.000. Dựa trên thông tin này:
Đáp
số cổ phần phát hành là 30.000.
-
Hỏi
Nếu Công ty Baylor phát hành 8.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá 5 đô la với giá 280.000 đô la
Đáp
Thặng dư vốn cổ phần được ghi có $240,000.
-
Hỏi
Andy Eggers đã đầu tư $150,000 vào một công ty cổ phần không niêm yết. Công ty đã làm ăn không tốt và phải công bố phá sản. Trong trường hợp đó Eggers sẽ chịu lỗ bao nhiêu?
Đáp
Tới tổng mức đầu tư của Eggers là $150.000.
-
Hỏi
Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 340.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 140.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/15, n/60. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuân, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
Đáp
336.000 USD
-
Hỏi
Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán HTD được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị gộp, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:
Đáp
Nợ TK Hàng hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD
-
Hỏi
Ngày 5/1/2014, Doanh nghiệp bán lô hàng trị giá 3.000 USD cho khách hàng theo phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu ước tính tại ngày 5/1 là 2.500 USD. Ngày 31/3/2014, hết thời hạn trả lại hàng, doanh nghiệp tổng hợp số hàng khách hàng thực trả của lô hàng trên là 700 USD. Do vậy, kế toán sẽ phải điều chỉnh doanh thu hàng trả lại:
Đáp
Tăng 200 USD
-
Hỏi
Ngày 2/1/2014, công ty MTJ bán một lô hàng trị giá 1.000 USD cho ABB theo phương thức mua với quyền trả lại hàng. Ngày 15/1/2014, ABB trả lại 300 USD trong tổng giá trị hàng đã mua. MTJ sẽ ghi nhận doanh thu hàng bán là bao nhiêu nếu công ty ghi nhận doanh thu khi kết thúc thời hạn trả hàng:
Đáp
700 USD
-
Hỏi
Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 1%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/11, MTJ trả nợ ABB và nhận hàng về, kế toán MTJ ghi:
Đáp
Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USDNợ TK Chi phí lưu kho: 600 USDCó TK Tiền: 107.700 USD
-
Hỏi
Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/9, Kế toán MTJ phản ánh
Đáp
Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Vay ngắn hạn 105.000
-
Hỏi
Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại là
Đáp
Thực hiện chức năng mua, bán hàng hoá trong nền kinh tế, kết nối mối quan hệ giữa người bán với người tiêu dùng.
-
Hỏi
Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày
Đáp
Thực hiện chức năng mua, bán hàng hoá trong nền kinh tế, kết nối mối quan hệ giữa người bán với người tiêu dùng.
-
Hỏi
Một công ty X có giá trị hàng tồn kho đầu kỳ là 10.000 USD, hàng mua về trong kỳ là 30.000 USD, giá giá vốn hàng bán là 35.000 USD. Giá trị HTK cuối kỳ là
Đáp
5.000
-
Hỏi
Một công ty X có giá trị hàng tồn kho đầu kỳ là 10.000 USD, hàng mua về trong kỳ là 30.000 USD, giá giá vốn hàng bán là 35.000 USD. Giá trị HTK cuối kỳ là
Đáp
0
-
Hỏi
Một công ty mua một lô hàng giá mua trên hóa đơn là 50.000 USD, chi phí vận chuyển người bán chịu 3.000 USD, chi phí lưu kho công ty chịu 2000 USD. Giá trị lô hàng được ghi nhận là
Đáp
52.000
-
Hỏi
Đặc điểm tổ chức kinh doanh (các loại hình) của doanh nghiệp thương mại là:
Đáp
Công ty bán buôn; Công ty bán lẻ; Công ty kinh doanh tổng hợp.
-
Hỏi
Công ty X có doanh thu là 55.000 USD, doanh thu hàng bán bị trả lại 5000 USD, giá vốn hàng bán là 30.000 USD, chi phí hoạt động là 5.000. Lợi nhuận thuần của công ty là:
Đáp
15.000
-
Hỏi
Ngày 01/3/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 10.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 5 tháng, lãi suất 12% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi gộp. Hàng tháng, Kế toán tại DTD điều chỉnh thu nhập lãi thương phiếu ghi:
Đáp
Nợ TK CK TP Phải thu 100 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 100 USD
-
Hỏi
Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản "Phải thu khách hàng" trên bảng cân đối kế toán:
Đáp
Bán hàng chưa thu tiền 300 USD.
-
Hỏi
Ngày 01/3/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 10.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 5 tháng, lãi suất 12% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi gộp. Kế toán tại DTD ghi:
Đáp
Nợ TK Thương phiếu phải thu 10.500 USD/Có TK phải thu khách hàng 10.000 USD/Có TK Chiết khấu TP Phải thu: 500
-
Hỏi
Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán T&T lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 250 USD. Kế toán ghi sổ:
Đáp
Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 250 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 250 USD
-
Hỏi
Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 14 USD. Kế toán ghi sổ:
Đáp
Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 14 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 14 USD.
-
Hỏi
Ngày 24/1/N, công ty MIT cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.700 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của MIT
Đáp
Nợ TK Tiền 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD
-
Hỏi
Ngày 01/7/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 5.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 3 tháng, lãi suất 10% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi riêng Kế toán tại DTD ghi:
Đáp
Nợ TK Thương phiếu phải thu 5.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 5.000 USD
-
Hỏi
Có bao nhiêu phương pháp sử dụng để xác định dự phòng nợ xấu
Đáp
Không phương án nào đúng
-
Hỏi
Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán T&T lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 150 USD. Kế toán ghi sổ:
Đáp
Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD
-
Hỏi
Có bao nhiêu phương pháp ước tính nợ phải thu khó đòi?
Đáp
Có 2 phương pháp
-
Hỏi
Ngày 1/1/N, Công ty HTD nhận42.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng6. Kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD
-
Hỏi
Ngày 1/6, Công ty Blue Inc. vay của ngân hàng số tiền 20.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 15%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương phiếu bị chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
500 USD
-
Hỏi
Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ
Đáp
được nhận cổ tức
-
Hỏi
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?
Đáp
Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm
-
Hỏi
Ngày 02/1/N, Công ty KENT nhận 30.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 5. Kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD
-
Hỏi
Ngày 1/3/N, Asus phát hành thương phiếu phải trả cam kết thanh toán khoản nợ $12.000 cho MN, lãi 8%/năm, thời hạn 5 tháng, ngày kí thương phiếu 1/3. Ngày 31/3/N, kế toán ghi nhận
Đáp
Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu: $80, Có TK lãi thương phiếu phải trả: $80
-
Hỏi
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC "Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD" kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
Đáp
Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
-
Hỏi
Ngày 1/3/N, Asus phát hành thương phiếu phải trả cam kết thanh toán khoản nợ $12.000 cho MN, lãi 8%/năm, thời hạn 5 tháng, ngày kí thương phiếu 1/3. Ngày 1/8/N, thương phiếu đáo hạn, Asus thanh toán toàn bộ lãi và gốc, kế toán ghi nhận
Đáp
Nợ TK Thương phiếu phải trả: $12.000, Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả: $400, Có TK Tiền: $12.400
-
Hỏi
Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay ngân hàng 100.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng?
Đáp
1000 USD
-
Hỏi
Ngày 8/5/N, Công ty Botanic mua hàng nhập kho trị giá $150.000. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt $50.000. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Ngày 15/5/N, công ty thanh toán nốt tiền hàng, kế toán ghi nhận?
Đáp
Nợ TK Phải trả NB: $100.000, Có TK Tiền: $98.000, Có TK Doanh thu CK thanh toán: $2.000
-
Hỏi
Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày:
Đáp
Cuối kì
-
Hỏi
Công ty A áp dụng PP kiểm kê định kỳ, bán một lô hàng cho khách hàng chưa thu tiền doanh thu là 10.000, giá vốn là 5.000, chi phí vận chuyển người mua chịu công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán cần ghi nhận những bút toán nào vào thời điểm bán hàng
Đáp
2 bút toán: doanh thu, khoản tiền chi hộ đã thanh toán bằng TGNH
-
Hỏi
Công ty X có doanh thu là 55.000 USD, doanh thu hàng bán bị trả lại 5000 USD, giá vốn hàng bán là 30.000 USD. Lợi nhuận gộp của công ty là
Đáp
20.000
-
Hỏi
Công ty X có doanh thu là 55.000 USD, doanh thu hàng bán bị trả lại 5000 USD, giá vốn hàng bán là 30.000 USD, chi phí hoạt động là 5.000. Lợi nhuận gộp của công ty là:
Đáp
20.000
-
Hỏi
Ngày 24/1/N, công ty MTJ cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.900 USD theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận doanh thu của MTJ:
Đáp
Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD
-
Hỏi
Công ty X có doanh thu là 55.000 USD, doanh thu hàng bán bị trả lại 5000 USD, LN gộp là 20.000 USD. Giá vốn hàng bán của công ty là
Đáp
30.000
-
Hỏi
Một công ty X có giá trị hàng tồn kho đầu kỳ là 10.000 USD, hàng mua về trong kỳ là 30.000 USD, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là 5.000 USD. Giá vốn hàng bán là:
Đáp
35.000
-
Hỏi
Khi xuất hàng bán trực tiếp cho khách hàng, nếu sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong quản lý hàng tồn kho, thì chỉ tiêu giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận khi:
Đáp
kết thúc kỳ kế toán.
-
Hỏi
Một công ty mua một lô hàng giá mua trên hóa đơn là 50.000 USD , chi phí vận chuyển người mua chịu 3.000 USD, chi phí lưu kho
Đáp
55.000
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng sử dụng phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, kế toán sẽ ghi:
Đáp
tăng khoản nợ phải trả.
-
Hỏi
Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 4 USD. Kế toán ghi sổ:
Đáp
Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD.
-
Hỏi
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Phải thu khách hàng" 400 sang thành phải trả người bán, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Đáp
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 800
-
Hỏi
Ngày 01/6/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 15.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 5 tháng, lãi suất 12% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi riêng. Tại ngày 31/8/N, DTD mang chiết khấu tại ngân hàng với lãi suất 15%, kế toán tại DTD ghi:
Đáp
Nợ TK Tiền 15.356,75 USD/Có TK Thương phiếu phải thu: 15.000/Có TK Doanh thu tiền lãi 356,75 USD
-
Hỏi
Việc quản lý tiền tại doanh nghiệp không phải tuân thủ các nguyên tắc nào?
Đáp
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
-
Hỏi
Ngày 4/10/N, công ty KAT cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 3.000 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của KAT:
Đáp
Nợ TK Tiền 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD
-
Hỏi
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC "Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD" kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
Đáp
Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD, Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
-
Hỏi
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Nguyên vật liệu: 100Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
Đáp
Tổng tài sản không thay đổi
-
Hỏi
Phương pháp nào không sử dụng để ghi nhận kế toán thương phiếu phải thu?
Đáp
Không phương án nào đúng
-
Hỏi
Tại Công ty Enrol, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là
Đáp
6.000
-
Hỏi
Tại Công ty Enrol, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là
Đáp
0
-
Hỏi
Khi cổ phiếu ưu đãi có tính tích lũy, cổ tức ưu đãi không được công bố trong một kỳ được coi là
Đáp
Cổ tức còn thiếu
-
Hỏi
Vốn chủ sở hữu của một công ty được xác định là các khoản sau đây ngoại trừ:
Đáp
Vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Tập đoàn Taylor phát hành 20.000 cổ phiếu ưu đãi mệnh giá $ 50 bằng tiền mặt với giá $ 90 một cổ phiếu.. Trong phần vốn chủ sở hữu cổ phiếu, các tác động của giao dịch trên sẽ được báo cáo
Đáp
Trong cả phần vốn cổ phần và phần vốn góp bổ sung
-
Hỏi
Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản "Nợ phải trả người bán" trên bảng cân đối kế toán?
Đáp
Mua hàng chưa thanh toán 300 USD
-
Hỏi
Mountain View, Inc. có 50.000 cổ phiếu 8%, mệnh giá 100 đô la, cổ phiếu ưu đãi không tích lũy và 100.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá 1 đô la đang lưu hành tại ngày 31 tháng 12 năm 2017. Không có cổ tức nào được kê khai trong năm 2016. Hội đồng quản trị kê khai và thanh toán 500.000 USD cổ tức năm 2017. Số cổ tức mà cổ đông phổ thông nhận được trong năm 2017 là bao nhiêu?
Đáp
$100,000
-
Hỏi
Ngày 1/3/N, Asus phát hành thương phiếu phải trả cam kết thanh toán khoản nợ $12.000 cho MN, lãi 8%/năm, thời hạn 5 tháng, ngày kí thương phiếu 1/3. Kế toán ghi nhận
Đáp
Nợ TK Phải trả NB: $12.000, Có TK Thương phiếu phải trả: $12.000
-
Hỏi
Công ty Era có 6.000 cổ phiếu ưu đãi không tích lũy tỷ lệ 5%, mệnh giá 100 đô la đang lưu hành tại ngày 31 tháng 12 năm 2017. Không có cổ tức nào được trả cho cổ phiếu này cho năm 2016 hoặc 2017. Tổng cộng cổ tức còn lại tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 là
Đáp
$0.
-
Hỏi
Công ty ABC mua hàng nhập kho trị giá 250.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 150.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuần, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
Đáp
248.000 USD
-
Hỏi
Ngày 1/4/N, Công ty ABC vay ngân hàng X.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Trong đó, khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng là 1000 USD còn tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định X?
Đáp
100 USD
-
Hỏi
Nội dung nào sau đây không phải là quyền hoặc ưu đãi gắn liền với cổ phiếu ưu đãi?
Đáp
Quyền biểu quyết
-
Hỏi
Một công ty X mua một lô máy tính về để bán, vậy lô máy tính này được ghi nhận là khoản mục nào:
Đáp
Hàng hóa
-
Hỏi
Theo phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, tại thời điểm nhận lại hàng, ngoài nợ gốc phải trả doanh nghiệp sẽ phải thanh toán cho khách hàng
Đáp
chi phí lưu kho và chi phí lãi vay.
-
Hỏi
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào thời điểm cuối kỳ kế toán TK Giá vốn hàng bán sẽ có kết cấu như sau:
Đáp
Không có số dư.
-
Hỏi
Ngày 6/2/2014, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 2.000 USD cho khách hàng the phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Ngày 20/6/2014, khách hàng trả lại một phần lô hàng trên trị giá 500 USD. Thời hạn quy định hết quyền trả lại hàng là 30/6/2015. Nếu doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng thì khoản doanh thu hàng trả lại sẽ được ghi nhận vào ngày:
Đáp
20/6/2014
-
Hỏi
Một công ty mua một lô hàng giá mua trên hóa đơn là 50.000 USD, điều khoản thanh toán 2/10, n/45. Công ty đã thanh toán sau 5 ngày mua hàng. Vậy giá trị lô hàng thuần được ghi nhận là:
Đáp
49.000
-
Hỏi
Công ty A áp dụng PP kê khai thường xuyên, bán một lô hàng cho khách hàng chưa thu tiền doanh thu là 10.000, giá vốn là 5.000, chi phí vận chuyển người mua chịu công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán cần ghi nhận những bút toán nào
Đáp
3 bút toán: doanh thu, giá vốn hàng bán, khoản tiền chi hộ đã thanh toán bằng TGNH
-
Hỏi
Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 123.700 USD, trong khi đó số dư cuối tháng của TK Hàng hóa 122.900 USD. Kế toán thực hiện điều chỉnh:
Đáp
Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD
-
Hỏi
Ngày 3/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý. Ngày 5/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 10/1/2014. Ngày 20/1/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu tại ngày:
Đáp
20/1/2014
-
Hỏi
Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:
Đáp
Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USDNợ TK Hàng hóa 9.000 USDCó TK Mua hàng 165.000 USD
-
Hỏi
Một công ty X có giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là 5.000 USD, hàng mua về trong kỳ là 30.000 USD, giá giá vốn hàng bán là 35.000 USD. Giá trị HTK đầu kỳ
Đáp
10.000
-
Hỏi
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh "Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng tiền mặt 1000 USD" kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1000 USD/Có TK Phải trả người bán: 1000 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
Đáp
Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD
-
Hỏi
Công ty tiến hành nhượng bán một máy photocopy có nguyên giá 8.000 USD, đã hao mòn 3.000 USD. Chi phí sửa chữa trước khi nhượng bán là 200 USD. Khách hàng đồng ý mua với giá 5.500 USD. Biết khấu hao bổ sung trước khi nhượng bán là 100. Vậy hoạt động nhượng bán này phát sinh:
Đáp
Lãi 400 USD.
-
Hỏi
Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 1%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/11, MTJ trả nợ ABB và nhận hàng về, kế toán MTJ ghi:
Đáp
Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD Nợ TK Chi phí lưu kho: 600 USD Có TK Tiền: 107.700 USD
-
Hỏi
IFRS 12 là chuẩn mực báo cáo tài chính về
Đáp
Trình bày về các lợi ích ở những đơn vị khác
-
Hỏi
Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau: Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
Đáp
26.000 triệu đồng.
-
Hỏi
Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán:
Đáp
Bán hàng chưa thu tiền 300 USD.
-
Hỏi
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
Đáp
Nguyên giá của thiết bị sản xuất giữ nguyên là 800 triệu VNĐ.
-
Hỏi
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
Đáp
Giá gốc – Khấu hao + Chênh lệch tăng giá.
-
Hỏi
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
Đáp
Giá gốc – Hao mòn luỹ kế
-
Hỏi
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
Đáp
Giá gốc - Khấu hao + Chênh lệch tăng giá.
-
Hỏi
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
Đáp
Giá gốc - Hao mòn luỹ kế
-
Hỏi
Ngày 1/1/N, Công ty HTD nhận 42.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 6. Kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD
-
Hỏi
Công ty ABB tiến hành thanh lý một nhà xưởng có nguyên giá 10.000&, đã hao mòn 8.000 USD. Chi phí phá dỡ nhà xưởng để phục vụ thanh lý đơn vị đã chi ra là 300 USD. Khoản lỗ về thanh lý được kế toán ghi nhận như sau:
Đáp
Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.300 USD.
-
Hỏi
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng tiền mặt 1000 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1000 USD/Có TK Phải trả người bán: 1000 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
Đáp
Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 36.0 D. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ:
Đáp
Tính vào chi phí từng kỳ báo cáo.
-
Hỏi
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
Đáp
Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
-
Hỏi
Có tình hình vật liệu K tại công ty MEK như sau: Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là:
Đáp
91.000 triệu đồng.
-
Hỏi
Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất vào 1/6/2014. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo tổng só năm sử dụng thì trong năm 2014, tài sản này sẽ trích khấu hao
Đáp
7 tháng.
-
Hỏi
Forex Inc nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000 USD, đã hao mòn là 20.000 USD. Số tiền thu được từ nhượng bán là 5.000 USD. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100 USD. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:
Đáp
lỗ 4.900 USD.
-
Hỏi
Tuyên bố nào dưới đây về các giả định kế toán là đúng?
Đáp
Những giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán
-
Hỏi
Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Nợ phải trả người bán” trên bảng cân đối kế toán?
Đáp
Mua hàng chưa thanh toán 300 USD
-
Hỏi
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
Đáp
Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD,Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
-
Hỏi
Sắp xếp trình tự chi tiêu quỹ tiền mặt lặt vặt 1. Phát hành séc để rút tiền với quy mô dự kiến. 2. Xác định số tiền mặt cần chi tiêu trong khoảng thời gian nhất định (không quá 1 tháng). 3. Sau một thời gian nhất định, kế toán tổng hợp các chứng từ chi quỹ lặt vặt và ghi sổ kế toán 1 lần.
Đáp
2 – 3 - 1;
-
Hỏi
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí là:
Đáp
2.000 USD.
-
Hỏi
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 400 sang thành phải trả người bán, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Đáp
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 800
-
Hỏi
Các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa lớn Tài sản cố định sẽ được ghi nhận
Đáp
Nợ TK Khấu hao lũy kế.
-
Hỏi
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào: Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
Đáp
Tổng tài sản không thay đổi
-
Hỏi
Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 31/3/N+1:
Đáp
Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD
-
Hỏi
Phương pháp khấu hao nào sẽ được ưu tiên sử dụng cho mục đích lập báo cáo tài chính?
Đáp
Phương pháp khấu hao đều.
-
Hỏi
Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
Đáp
Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
-
Hỏi
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
Đáp
Nguyên giá của thiết bị sản xuất giữ nguyên là 800 triệu VNĐ.,Giá gốc – Khấu hao + Chênh lệch tăng giá.,Giá gốc – Hao mòn luỹ kế
-
Hỏi
Tuyên bố nào dưới đây về các đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không đúng?
Đáp
Các cơ quan ban hành luật là những người sử dụng thông tin bên trong
-
Hỏi
Có tình hình vật liệu A tại công ty LULU như sau: Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
Đáp
113.000 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:
Đáp
Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD
-
Hỏi
Khi cần biết thông tin về số dư chi tiết của khoản mục “Tiền tại ngân hàng”, chúng ta cần sử dụng báo cáo tài chính nào sau đây?
Đáp
Báo cáo kết quả kinh doanh.
-
Hỏi
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Đáp
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400
-
Hỏi
Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày
Đáp
15/2/2014