-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
Cửa hàng bán sản phẩm.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Lợi nhuận ?
Đáp
Ban Giám đốc
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Căn cứ vào đâu để xác định một trung tâm trách nhiệm ?
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Trung tâm trách nhiệm chi phí thường phát sinh tại các DN nào ?
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Đầu tư
Đáp
Hội đồng quản trị
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm. Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%. Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm:
Đáp
Chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
Đáp án bao gồm A và B.
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
38..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
38..000 đồng
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm:
Đáp
Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
60 triệu đồng
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh tài chính, Chỉ tiêu nào dưới đây không sử dụng:
Đáp
Số đề tài khoa học cấp Bộ
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
4,18 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
X – 0,5 [1/(1,12)15] Phương án 2: PV2
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
0,6 (1/0,12) [1 – (1/1,1215)] PV1 > PV2
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
> X ≤ 4,18 (tỷ đồng) Tham khảo: Chương 10
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
mục 10.2. (GT
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
tr 400-421). ::KTQT2.B1.K.048::[html] Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
thời gian sử dụng 15 năm
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm. Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?{
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
647 triệu đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
X - 0,5 [1/(1,12)15] Phương án 2: PV2
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
0,6 (1/0,12) [1 - (1/1,1215)] PV1 > PV2
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
tr 400–421). ::KTQT2.B1.K.048::[html] Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/năm Lãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
0.1
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng:
Đáp
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý có quyền điều hành cả chi phí và lợi nhuận nhưng không có quyền điều hành sự phát sinh của vốn đầu tư.
-
Hỏi
Phân tích biến động của doanh thu thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Doanh thu
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
38.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
38.000 đồng
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Giá bán sản phẩm trong DN có ý nghĩa tới các chỉ tiêu nào ?
Đáp
Doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của DN.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%. Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường dựa trên những căn cứ nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra SP, mục tiêu thu hồi vốn đầu tư và các nhân tố khác.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm. Vậy tỷ lệ tăng thêm so với chi phí nền định giá theo PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
100 %
-
Hỏi
Công ty Thăng Long trong kỳ sản xuất sản phẩm:
Đáp
16.600 đồng
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường coi trọng yếu tố nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm. Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 200 triệu đồng. Khi ấy tỷ lệ lợi nhuận góp của A tối thiểu là bao nhiêu?
Đáp
0.5
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận..
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn:
Đáp
Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận..
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
30.000 đ
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế.
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
3 triệu đồng
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
20 năm
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm:
Đáp
15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Chơi muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
0,063 tỷ đồng
-
Hỏi
Một dự án mua sắm thiết bị có vốn đầu tư là 0,6 tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Ngoài ra năm thứ 3 thiết bị được bảo dưỡng định kỳ với chi phí 100 triệu đồng. Vậy NPV dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Đáp
1,2 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính doanh thu từ trạm là 6 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì chi phí tối đa 1 năm là bao nhiêu?
Đáp
Đáp án cả A và B
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn:
Đáp
IRR
-
Hỏi
Khi so sánh hiệu quả sinh lời của hai dự án đầu tư dài hạn có sự khác biệt về quy mô vốn chúng ta nên dùng chỉ tiêu nào?
Đáp
Tất cả các đáp án trên
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn:
Đáp
Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm:
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Khoai được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Cả 3 đáp án trên.
-
Hỏi
Đâu là ưu điểm của Bảng điểm cân bằng.
Đáp
Mức độ hài lòng của nhân viên
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh khách hàng, Chỉ tiêu nào dưới đây không sử dụng:
Đáp
Tỷ lệ số đơn đặt hàng giao đúng hạn.
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh quy trình nội bộ, Chỉ tiêu nào dưới đây thường sử dụng:
Đáp
Tỷ lệ % đơn hàng khiếu lại.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu Không thuộc khía cạnh quy trình nội bộ trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Cả 3 đáp án trên.
-
Hỏi
Khía cạnh quá trình kinh doanh nội bộ của bảng điểm cân bằng thường hướng tới mục tiêu nào trong số các mục tiêu dưới đây:
Đáp
Tỷ lệ % cắt giảm chi phí nhân công trực tiếp.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu thuộc khía cạnh tài chính trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Cả 3 phương án trên
-
Hỏi
Đâu là ưu điểm của Bảng điểm cân bằng dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đáp
Tỷ lệ số nhân viên tham gia khóa học nâng cao chuyên môn.
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh học tập và phát triển, Chỉ tiêu nào dưới đây thường sử dụng:
Đáp
Tỷ lệ % khách hàng tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu Không thuộc khía cạnh học tập và phát triển trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tỷ lệ % số nhân viên tham gia đào tạo nâng cao chuyên môn.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu thuộc khía cạnh học tập và phát triển trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
Tổng lợi nhuận góp – tổng định phí bộ phận – tổng định phí chung
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng
Đáp
Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng:
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Trình từ báo cáo thông tin trong hệ thống kế toán trách nhiệm bắt đầu từ cấp quản trị thấp nhất trong tổ chức cho đến cấp quản trị cao nhất .
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Trình từ báo cáo thông tin trong hệ thống kế toán trách nhiệm bắt đầu từ cấp quản trị thấp nhất trong tổ chức cho đến cấp quản trị cao nhất .
-
Hỏi
Sự vận động thông tin trong hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Doanh thu bán hàng từng sản phẩm
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Doanh thu bán hàng từng sản phẩm
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng:
Đáp
Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của Báo cáo bộ phận?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Chi phí bán hàng cho nhiều sản phẩm.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Chi phí bán hàng cho nhiều sản phẩm.
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn
-
Hỏi
Trong trường hợp các bộ phận đều tăng một mức doanh thu như nhau, bộ phận nào có tỷ lệ số dư bộ phận cao thì ?
Đáp
các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
Trung tâm Doanh thu
-
Hỏi
Phân tích biến động của doanh thu thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%. Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ.
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ.
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%. Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm. Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm. Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của DN.
-
Hỏi
Giá bán sản phẩm trong DN có ý nghĩa tới các chỉ tiêu nào ?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
100 triệu đồng
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Công suất máy móc thiết bị, ảnh hưởng của đơn đặt hàng,lợi nhuận doanh nghiệp.
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Không ảnh hưởng tới quyết định
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế.
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Công suất máy móc thiết bị, ảnh hưởng của đơn đặt hàng,lợi nhuận doanh nghiệp
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Công suất máy móc thiết bị, ảnh hưởng của đơn đặt hàng,lợi nhuận doanh nghiệp.
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Tất cả các quyết định trên
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm:
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Ăn muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?
Đáp
3.791
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
0.1
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/năm Lãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
6,3 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì doanh thu 1 năm phải là bao nhiêu?
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
4,18 tỷ đồng
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
X – 0,5 [1/(1,12)15] Phương án 2: PV2
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
0,6 (1/0,12) [1 – (1/1,1215)] PV1 > PV2
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
> X ≤ 4,18 (tỷ đồng) Tham khảo: Chương 10
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
mục 10.2. (GT
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
tr 400-421). ::KTQT2.B1.K.048::[html] Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
thời gian sử dụng 15 năm
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm. Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?{
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
647 triệu đồng
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
X - 0,5 [1/(1,12)15] Phương án 2: PV2
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
0,6 (1/0,12) [1 - (1/1,1215)] PV1 > PV2
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
tr 400–421). ::KTQT2.B1.K.048::[html] Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Út được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Phương án 2.
-
Hỏi
Công ty LNT có dự định sử dụng nguồn vốn từ quỹ đầu tư phát triển để mua sắm thiết bị. Tổng nguồn vốn là 500 triệu. Phương án 1: mua thiết bị vận tải mới có thời gian sử dụng 10 năm và cắt giảm được CP nhiên liệu 68 triệu/năm. Phương án 2: mua dây truyền sản xuất mới có thời gian sử dụng 5 năm và mỗi năm tiết kiệm 125 chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp. Phương án nào được chọn dựa trên tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian?
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Điếc được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm:
Đáp
Khía cạnh pháp lý
-
Hỏi
Các khía cạnh nào dưới đây không phải nằm trong hệ thống Bảng điểm cân bằng?
Đáp
Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh khách hàng, thước đo nào dưới đây không sử dụng?
Đáp
Các phương án trên đều đúng
-
Hỏi
Vai trò của Bảng điểm cân bằng đối với doanh nghiệp là gì?
Đáp
Tỷ lệ % cắt giảm chi phí nhân công trực tiếp.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu Không thuộc khía cạnh khách hàng trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Số đề tài khoa học cấp Bộ
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh tài chính, Chỉ tiêu nào dưới đây không sử dụng:
Đáp
Cả 3 đáp án trên.
-
Hỏi
Đâu là ưu điểm của Bảng điểm cân bằng.
Đáp
Cả 3 phương án trên
-
Hỏi
Đâu là ưu điểm của Bảng điểm cân bằng dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đáp
Tỷ lệ % khách hàng tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu Không thuộc khía cạnh học tập và phát triển trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tỷ lệ % cắt giảm chi phí nhân công trực tiếp.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu thuộc khía cạnh tài chính trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tỷ lệ số đơn đặt hàng giao đúng hạn.
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh quy trình nội bộ, Chỉ tiêu nào dưới đây thường sử dụng:
Đáp
100 %
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm. Vậy tỷ lệ tăng thêm so với chi phí nền định giá theo PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
Doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của DN.
-
Hỏi
Giá bán sản phẩm trong DN có ý nghĩa tới các chỉ tiêu nào ?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Mức độ hài lòng của nhân viên
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh khách hàng, Chỉ tiêu nào dưới đây không sử dụng:
Đáp
Phương pháp phân tích tài chính.
-
Hỏi
Nhân tố nào Không ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm. Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
Chi phí bán hàng cho nhiều sản phẩm.
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Chơi muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Căn cứ vào đâu để xác định một trung tâm trách nhiệm ?
Đáp
18..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm chi phí ?
Đáp
Ban Giám đốc
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Lợi nhuận ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Biến phí SX chung.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Ăn muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Số tiền tăng thêm tính trên tổng chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ là:
Đáp
Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần và ROS thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
166.000.000 đồng
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
Tỷ lệ % đơn hàng khiếu lại.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu Không thuộc khía cạnh quy trình nội bộ trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%. Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
d.Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Trung tâm trách nhiệm chi phí thường phát sinh tại các DN nào ?
Đáp
d.Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Trung tâm trách nhiệm chi phí thường phát sinh tại các DN nào ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d.Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d.Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
b. Trung tâm Doanh thu
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Trung tâm Doanh thu
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
b. Trung tâm Doanh thu
-
Hỏi
Phân tích biến động của doanh thu thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
c.38..000 đồng
-
Hỏi
Phân tích biến động của doanh thu thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
38..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
c.38..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
c.38..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
a.Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
a.Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
a.Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
a.Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d.18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d.18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d.18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d.18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
a. Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Biến phí SX chung.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Biến phí SX chung.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
a. Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Biến phí SX chung.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Biến phí SX chung.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
d.Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần và ROS thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần và ROS thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
a. Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần và ROS thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng
Đáp
Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng
Đáp
c.18..000 đồng
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng
Đáp
18..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
18..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
18..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
c.18..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
c.18..000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d.Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d.Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Bộ phận của doanh nghiệp có thể được hiểu:
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Bộ phận của doanh nghiệp có thể được hiểu:
Đáp
c.Ban Giám đốc
-
Hỏi
Bộ phận của doanh nghiệp có thể được hiểu:
Đáp
Ban Giám đốc
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Lợi nhuận ?
Đáp
b. CPNVLTT, CPNC trực tiếp và Biến phí SX chung
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Lợi nhuận ?
Đáp
CPNVLTT, CPNC trực tiếp và Biến phí SX chung
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
CPNVLTT, CPNC trực tiếp và Biến phí SX chung
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
d.Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
CPNVLTT, CPNC trực tiếp và CPSX chung
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
a.Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
b.18.000 đồng
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
b.18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
b.18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d.Không có phương án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Không có phương án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d.Không có phương án nào đúng
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI thường dùng để đánh giá kết quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Không có phương án nào đúng
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI thường dùng để đánh giá kết quả của Trung tâm nào ?
Đáp
d.Hội đồng quản trị
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI thường dùng để đánh giá kết quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Hội đồng quản trị
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Đầu tư
Đáp
c.Đáp án bao gồm A và B. -Không có đáp án nào đúng.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Đầu tư
Đáp
Đáp án bao gồm A và B. -Không có đáp án nào đúng.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Đầu tư
Đáp
c.Đáp án bao gồm A và B. –Không có đáp án nào đúng.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
Đáp án bao gồm A và B. -Không có đáp án nào đúng.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
Đáp án bao gồm A và B. –Không có đáp án nào đúng.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
c.Đáp án bao gồm A và B. –Không có đáp án nào đúng.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
c.Đáp án bao gồm A và B. -Không có đáp án nào đúng.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
d.28.000 đồng
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
d.28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
d.28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
b.28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
b.28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
b.28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
b.28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
c.tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
c.tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn
-
Hỏi
Trong trường hợp các bộ phận đều tăng một mức doanh thu như nhau, bộ phận nào có tỷ lệ số dư bộ phận cao thì ?
Đáp
tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn
-
Hỏi
Trong trường hợp các bộ phận đều tăng một mức doanh thu như nhau, bộ phận nào có tỷ lệ số dư bộ phận cao thì ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ., LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ., LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ., LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c.Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c.Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí thuê nhà:
Đáp
Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí thuê nhà:
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT, LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d.Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: – CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
d.Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
d.Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
d.Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
c.Lợi nhuận góp - định phí bộ phận
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Lợi nhuận góp - định phí bộ phận
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
c.Lợi nhuận góp - định phí bộ phận
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: – CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. – CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. – Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. – Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. –Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
c.Lợi nhuận góp – định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận của Báo cáo bộ phận được xác định bằng ?
Đáp
Lợi nhuận góp - định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận của Báo cáo bộ phận được xác định bằng ?
Đáp
Lợi nhuận góp – định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận của Báo cáo bộ phận được xác định bằng ?
Đáp
c.Lợi nhuận góp – định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận của Báo cáo bộ phận được xác định bằng ?
Đáp
c.Lợi nhuận góp - định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận của Báo cáo bộ phận được xác định bằng ?
Đáp
d.Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Lợi nhuận của Báo cáo bộ phận được xác định bằng ?
Đáp
Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Lợi nhuận của Báo cáo bộ phận được xác định bằng ?
Đáp
d.Tổng lợi nhuận góp – tổng định phí bộ phận – tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng
Đáp
Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng
Đáp
Tổng lợi nhuận góp – tổng định phí bộ phận – tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng
Đáp
d.Tổng lợi nhuận góp – tổng định phí bộ phận – tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng
Đáp
d.Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng
Đáp
a.Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng
Đáp
Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ
Đáp
Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ
Đáp
d.Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ
Đáp
Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu ROI thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu ROI thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
b.Cửa hàng bán sản phẩm.
-
Hỏi
Chỉ tiêu ROI thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Cửa hàng bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
d.Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
b.Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của Báo cáo bộ phận?
Đáp
Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của Báo cáo bộ phận?
Đáp
a.Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của Báo cáo bộ phận?
Đáp
Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI và ROI thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI và ROI thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
d.Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI và ROI thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Đáp
b.Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
d.Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
b.Biến phí
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
Biến phí
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào không phản ánh kết quả của Báo cáo bộ phận?
Đáp
Biến phí
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào không phản ánh kết quả của Báo cáo bộ phận?
Đáp
a. Trình từ báo cáo thông tin trong hệ thống kế toán trách nhiệm bắt đầu từ cấp quản trị thấp nhất trong tổ chức cho đến cấp quản trị cao nhất .
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào không phản ánh kết quả của Báo cáo bộ phận?
Đáp
Trình từ báo cáo thông tin trong hệ thống kế toán trách nhiệm bắt đầu từ cấp quản trị thấp nhất trong tổ chức cho đến cấp quản trị cao nhất .
-
Hỏi
Sự vận động thông tin trong hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm
Đáp
Trình từ báo cáo thông tin trong hệ thống kế toán trách nhiệm bắt đầu từ cấp quản trị thấp nhất trong tổ chức cho đến cấp quản trị cao nhất .
-
Hỏi
Sự vận động thông tin trong hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm
Đáp
c. Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý có quyền điều hành cả chi phí và lợi nhuận nhưng không có quyền điều hành sự phát sinh của vốn đầu tư.
-
Hỏi
Sự vận động thông tin trong hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm
Đáp
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý có quyền điều hành cả chi phí và lợi nhuận nhưng không có quyền điều hành sự phát sinh của vốn đầu tư.
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng:
Đáp
a.Chi phí bán hàng cho nhiều sản phẩm.
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng:
Đáp
Chi phí bán hàng cho nhiều sản phẩm.
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
d.Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Đáp
c.Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Đáp
Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ
Đáp
Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ
Đáp
b.ROI
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ
Đáp
ROI
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu
Đáp
ROI
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu
Đáp
d.Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
a. các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp
Đáp
các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp
Đáp
d.Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí sản xuất và định phí sản xuất
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí sản xuất và định phí sản xuất
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí sản xuất và định phí sản xuất
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Đáp
a.Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Đáp
Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm chi phí ?
Đáp
Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm chi phí ?
Đáp
b.Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm chi phí ?
Đáp
Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Chỉ tiêu ROI:
Đáp
Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Chỉ tiêu ROI:
Đáp
c.Chỉ Nhằm cung cấp cho Giám đốc doanh nghiệp
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Chỉ tiêu ROI:
Đáp
Chỉ Nhằm cung cấp cho Giám đốc doanh nghiệp
-
Hỏi
Đâu không là đặc điểm của Báo cáo bộ phận
Đáp
Chỉ Nhằm cung cấp cho Giám đốc doanh nghiệp
-
Hỏi
Đâu không là đặc điểm của Báo cáo bộ phận
Đáp
d.Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Đâu không là đặc điểm của Báo cáo bộ phận
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Căn cứ vào đâu để xác định một trung tâm trách nhiệm ?
Đáp
c.Chi phí quản lý doanh nghiệp.
-
Hỏi
Căn cứ vào đâu để xác định một trung tâm trách nhiệm ?
Đáp
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
c.chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là:
Đáp
chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
a.Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Chi phí SX chung.
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Chi phí SX chung.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Chi phí SX chung.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, định phí sản xuất chung.Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ gồm:
Đáp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công và biến phí sản xuất chung.Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Biến phí.Vì: Đây không phải là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào KHÔNG phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau.Vì: Đây là mục tiêu chính của phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau.
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp:
Đáp
biến phí sản xuất.Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Lợi nhuận góp.Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
tiêu thức lựa chọn phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán và thống nhất trong cả một kỳ hạch toán.Vì: Đây là mục tiêu của phân bổ chi phí gián tiếp.
-
Hỏi
Tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Đáp
các bộ phận thu về 1 đồng doanh thu thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận.Vì: Đây là ý nghĩa của tỷ lệ số dư bộ phận.
-
Hỏi
Tỷ lệ số dư bộ phận cho biết:
Đáp
biến phí sản xuất và định phí sản xuất.Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp toàn bộ.
-
Hỏi
Chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ gồm:
Đáp
cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước.Vì: Đây là nội dung phân bổ theo hình thức bậc thang.
-
Hỏi
Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:
Đáp
Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư.Vì: Đâykhông phải là tác dụng chính của chỉ tiêu ROI.
-
Hỏi
Nhận định nào KHÔNG đúng về Chỉ tiêu ROI?
Đáp
2010Vì: Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều đặn theo thời gian được xác định theo công thức:(1/1,06)k = 0,747Vậy K = log1,06 (1/0,747) = 5 năm
-
Hỏi
Nếu dự án X mỗi năm mang lại khoản thu nhập đều đặn 200 triệu đồng. Nếu giá trị hiện tại của nguồn thu tính tới 2015 là 842 triệu đồng thì dự án được đầu tư từ năm nào?
Đáp
lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp.Vì: một phần định phí sản xuất chung của kỳ hiện tại được để trong hàng tồn kho và chuyển sang kỳ sau.
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ:
Đáp
Quyết định định giá bán nếu không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư.Vì: Đây không phải là 1 trong những ý nghĩa của định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về quyết định về định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp?
Đáp
Chi phí tiết kiệm được > Giá mua ngoài.Vì: Nếu chi phí tiết kiệm được > Giá mua ngoài thì doanh nghiệp càng tăng được lợi nhuận nên đây không phải rủi ro
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải một rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải nếu mua ngoài một chi tiết thay vì tự sản xuất?
Đáp
lợi nhuận góp tính trên 1 đơn vị nguồn lực bị hạn chế cao nhất.Vì: Trong ngắn hạn mục tiêu của việc ra quyết định là tối đa hóa lợi nhuận.
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện một nguồn lực bị hạn chế thì nhà quản trị sẽ ưu tiên sản phẩm có:
Đáp
D Doanh thu > D Chi phíVì: Khi ∆ Doanh thu > ∆ Chi phí thì doanh nghiệp sẽ có thêm lợi nhuận.
-
Hỏi
Bán thành phẩm sẽ được chế biến tiếp nếu:
Đáp
phản ánh chi phí trực tiếp phát sinh ở bộ phận và khoản chi phí chung được phân bổ.Vì: Đâylà đặc điểm của báo cáo bộ phận.
-
Hỏi
Báo cáo bộ phận:
Đáp
mô hình kế toán kết hợp các nguồn lực bị giới hạn.Vì: Các nhà quản trị cần đạt lợi ích cao nhất trên tổng số nguồn lực bị hạn chế.
-
Hỏi
Khi một doanh nghiệp bị giới hạn bởi nhiều nguồn lực sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ xác định sản lượng các sản phẩm dựa trên:
Đáp
3,791Vì: Tra bảng giá trị hiện tại của dòng tiền kép chúng ta có hệ số sinh lời của một dự án có mức lãi suất chiết khấu 10% trong thời gian 5 năm là 3,791
-
Hỏi
Nếu lãi suất chiết khấu của một dự án A là 10% và thời gian dự án là 5 năm thì hệ số sinh lời là bao nhiêu?
Đáp
38.600 đồngVì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.38.600 = (55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)/10.000 + ((65000.000 + 20.000.000 + 45.000.000 + 0,18 ´ 200.000.000)/(55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)) ´ 22.000
-
Hỏi
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì đơn giá bán sẽ là (ĐVT: đồng):
Đáp
Số giờ máy.Vì: Số giờ máy không đủ cho việc sản xuất tối đa số lượng sản phẩm.Nguyên vật liệu: 1 ´ 1000 + 2 ´ 800 < 4.000Giờ máy: 0,2 ´ 1.000 + 0,2 ´ 800 > 300Giờ công: 2,5 ´ 1.000 + 2 ´ 800 < 5.000
-
Hỏi
Đâu là nguồn lực hạn chế đối với doanh nghiệp X?Số lượng sản phẩm A: 1000 sản phẩm; sản phẩm B: 800 sản phẩm.
Đáp
4,95%Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án được xác định như sau:Hệ số sinh lời (H) = 40/(6 - 1,5) = 8,889Tra bảng giá trị hiện tại ta có:R1 = 5%; H1 = 8,863; R0 = 4%; H0 = 9,335
-
Hỏi
Đâu là nguồn lực hạn chế đối với doanh nghiệp X?Số lượng sản phẩm A: 1000 sản phẩm; sản phẩm B: 800 sản phẩm.
Đáp
4,95%Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án được xác định như sau:Hệ số sinh lời (H) = 40/(6 – 1,5) = 8,889Tra bảng giá trị hiện tại ta có:R1 = 5%; H1 = 8,863; R0 = 4%; H0 = 9,335
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng với vốn đầu tư 40 tỷ đồng. Ước tính trạm sẽ tạo thêm 6 tỷ đồng doanh thu mỗi năm, chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm thì tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án là bao nhiêu?
Đáp
4,95%Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án được xác định như sau:Hệ số sinh lời (H) = 40/(6 – 1,5) = 8,889Tra bảng giá trị hiện tại ta có:R1 = 5%; H1 = 8,863; R0 = 4%; H0 = 9,335
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng với vốn đầu tư 40 tỷ đồng. Ước tính trạm sẽ tạo thêm 6 tỷ đồng doanh thu mỗi năm, chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm thì tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án là bao nhiêu?
Đáp
4,95%Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án được xác định như sau:Hệ số sinh lời (H) = 40/(6 - 1,5) = 8,889Tra bảng giá trị hiện tại ta có:R1 = 5%; H1 = 8,863; R0 = 4%; H0 = 9,335
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng với vốn đầu tư 40 tỷ đồng. Ước tính trạm sẽ tạo thêm 6 tỷ đồng doanh thu mỗi năm, chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm thì tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án là bao nhiêu?
Đáp
Giá vốn hàng nhập từ nhà sản xuất.Vì: Giá vốn hàng nhập từ nhà sản xuất có thể tránh được khi loại bỏ một sản phẩm trong cửa hàng thời trang.
-
Hỏi
Đâu không phải là chi phí KHÔNG phù hợp trong quyết định duy trì hay loại bỏ một sản phẩm trong một cửa hàng thời trang?
Đáp
phải đảm bảo tính đại diện của chi phí cần phân bổ và tiêu thức lựa chọn phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán, thống nhất trong cả một kỳ hạch toán.Vì: Đây là mục tiêu của phân bổ chi phí gián tiếp.
-
Hỏi
Tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Đáp
Tiền thuê cửa hàng.Vì: Tiền thuê cửa hàng không giảm được khi dừng kinh doanh bóng chuyền trong khi vẫn kinh doanh các sản phẩm khác.
-
Hỏi
Khoản chi phí nào là thông tin KHÔNG phù hợp khi cửa hàng thể thao ĐL dừng hoạt động của bộ phận kinh doanh bóng chuyền:+ Giá vốn hàng bán.+ Tiền thuê cửa hàng.+ Lưới và kim bơm tặng kèm.
Đáp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
ROIVì: Đâylà ý nghĩa của chỉ tiêu ROI.
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu:
Đáp
chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.Vì: Đây là nội dung của hình thức phân bổ chi phí gián tiếp theo hìnhh thức trực tiếp.
-
Hỏi
Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao gồm:
Đáp
Không ảnh hưởng tới quyết định.Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.
-
Hỏi
Công ty may Tiến Việt đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đồng; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000 đồng thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
thiết bị sản xuất đã tối đa công suất.Vì: Khi thiết bị đã tối đa công suất thì doanh nghiệp không có đủ khả năng thực hiện đơn hàng.
-
Hỏi
Một đơn đặt hàng đặc biệt sẽ bị từ chối nếu:
Đáp
Các nhân tố tổng thể trong môi trường kinh doanh, bao gồm số lượng dân số, điều kiện tự nhiên của các vùng, miền, trình độ kỹ thuật, công nghệ của từng nơi.Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
Hãng BVì: Kỳ hoàn vốn của thiết bị hai hãng:Hãng A: 40/10 = 4 nămHãng B: 25/8 = 3,125 nămVậy công ty nên chọn hãng B
-
Hỏi
Cửa hàng rửa xe XYZ muốn đầu tư một máy nén thủy lực và đang phân vân giữa hai nhà cung cấp.Đơn vị tính: triệu đồngHãng / vốn đầu tư/ chi phí tiết kiệm A/ 40/ 10/thángB/25/ 8/thángTheo kỳ hoàn vốn công ty nên chọn nhà cung cấp nào?
Đáp
Lợi nhuận bộ phận.Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
Là những quyết định mang tính kế hoạch dài hạn, thường liên quan tới chiến lược phát triển của doanh nghiệp và đòi hỏi vốn đầu tư lớn.Vì: Đáp án A mang đầy đủ tính chất của quyết định kinh doanh dài hạn.
-
Hỏi
Đâu là khái niệm chính xác về quyết định kinh doanh dài hạn?
Đáp
các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau.Vì: Đây là mục tiêu chính của phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp:
Đáp
Mục tiêu của doanh nghiệp.Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
là một chỉ tiêu tuyệt đối.Vì: Đâylà khái niệm của RI.
-
Hỏi
Thu nhập thặng dư (RI):
Đáp
Chi phí chìm không phải là thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn.Vì: Chi phí chìm phản ánh thông tin quá khứ và không làm ảnh hưởng tới các quyết định ngắn hạn trong tương lai.
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp
3.500 sản phẩmVì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.Phương trình giới hạn nguồn lực:PT1: A + 2B < 6.000PT2: 0,3A + 0,4B < 2.000PT3: 40A + 60B < 210.0002.000 A + 5.000 B đạt MAXGiải hệ phương trình có: A = 2.000; B = 3.500
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp
500 sản phẩmVì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.Phương trình giới hạn nguồn lực:PT1: A + 2B < 6.000PT2: 0,3A + 0,4B < 2.000PT3: 40A + 60B < 210.0002.000 A + 5.000 B đạt MAXGiải hệ phương trình có: A = 2.000; B = 3.500
-
Hỏi
Công ty TNG sản xuất sản phẩm Y bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 6.000 giờ và vật liệu sản xuất là 2.000 m3, thời gian lao động trực tiếp 210.000 giờ.Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm B?
Đáp
500 sản phẩmVì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.Phương trình giới hạn nguồn lực:PT1: A + 2B < 6.000PT2: 0,3A + 0,4B < 2.000PT3: 40A + 60B < 210.0002.000 A + 5.000 B đạt MAXGiải hệ phương trình có: A = 2.000; B = 3.500
-
Hỏi
Công ty TNG sản xuất sản phẩm Y bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 6.000 giờ và vật liệu sản xuất là 2.000 m3, thời gian lao động trực tiếp 210.000 giờ.Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm B?
Đáp
(Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Định phí)/Tổng biến phí.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp trực tiếp được tính bằng:
Đáp
4,5 tỷ đồngVì: Tỷ lệ sinh lời giản đơn được xác định như sau:Vậy vốn đầu tư = 4.5 tỷ đồng
-
Hỏi
Nếu dự án X có lãi suất chiết khấu 10% và thời gian hoạt động là 5 năm. Nếu hàng năm dự án mang lại khoản thu nhập đều đặn là 1,5 tỷ đồng thì với vốn đầu tư bao nhiêu để dự án có tỷ lệ sinh lời giản đơn là 10%?
Đáp
6 tỷ đồngVì: dự án được chấp nhận nếu NPV > 0Tra bảng ta có hệ số sinh lời dự án là 3,791.NPV = 1,5 ´ 3,791 - Vốn đầu tư > 0Þ Vốn đầu tư < 5,6865 tỷ đồng
-
Hỏi
Nếu dự án X có lãi suất chiết khấu 10% và thời gian hoạt động là 5 năm. Nếu hàng năm dự án mang lại khoản thu nhập đều đặn là 1,5 tỷ đồng thì với vốn đầu tư bao nhiêu để dự án có tỷ lệ sinh lời giản đơn là 10%?
Đáp
6 tỷ đồngVì: dự án được chấp nhận nếu NPV > 0Tra bảng ta có hệ số sinh lời dự án là 3,791.NPV = 1,5 ´ 3,791 – Vốn đầu tư > 0Þ Vốn đầu tư < 5,6865 tỷ đồng
-
Hỏi
Nếu dự án X có thời gian hoạt động 5 năm và mang lại thu nhập hàng năm là 1,5 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu 10% thì với vốn đầu tư là bao nhiêu để NPV > 0?
Đáp
6 tỷ đồngVì: dự án được chấp nhận nếu NPV > 0Tra bảng ta có hệ số sinh lời dự án là 3,791.NPV = 1,5 ´ 3,791 – Vốn đầu tư > 0Þ Vốn đầu tư < 5,6865 tỷ đồng
-
Hỏi
Nếu dự án X có thời gian hoạt động 5 năm và mang lại thu nhập hàng năm là 1,5 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu 10% thì với vốn đầu tư là bao nhiêu để NPV > 0?
Đáp
6 tỷ đồngVì: dự án được chấp nhận nếu NPV > 0Tra bảng ta có hệ số sinh lời dự án là 3,791.NPV = 1,5 ´ 3,791 - Vốn đầu tư > 0Þ Vốn đầu tư < 5,6865 tỷ đồng
-
Hỏi
Nếu dự án X có thời gian hoạt động 5 năm và mang lại thu nhập hàng năm là 1,5 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu 10% thì với vốn đầu tư là bao nhiêu để NPV > 0?
Đáp
Kết quả kinh doanh của đối tác kinh doanh.Vì: Đây không phải là 1 trong những nhân tố ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
20 nămVì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 ´ [1/(1,12)x]Phương án 2:PV2 = 0,6 ´ (1/0,12) ´ [1 - (1/1,12x)]PV1 > PV2 Þ X ≥ log1,12 9,6 = 20 (năm
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
20 nămVì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,2 ´ [1/(1,12)x]Phương án 2:PV2 = 0,6 ´ (1/0,12) ´ [1 – (1/1,12x)]PV1 > PV2 Þ X ≥ log1,12 9,6 = 20 (năm
-
Hỏi
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 nămVì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,2 ´ [1/(1,12)x]Phương án 2:PV2 = 0,6 ´ (1/0,12) ´ [1 – (1/1,12x)]PV1 > PV2 Þ X ≥ log1,12 9,6 = 20 (năm
-
Hỏi
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 nămVì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 ´ [1/(1,12)x]Phương án 2:PV2 = 0,6 ´ (1/0,12) ´ [1 - (1/1,12x)]PV1 > PV2 Þ X ≥ log1,12 9,6 = 20 (năm
-
Hỏi
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
Chi phí chênh lệch của các phương án kinh doanh.Vì: Chi phí chênh lệch cung cấp thông tin cần thiết cho việc so sánh và lựa chọn các phương án kinh doanh trong ngắn hạn
-
Hỏi
Đâu là thông tin phù hợp cho việc ra các quyết định kinh doanh ngắn hạn?
Đáp
Phương án 2.Vì: Tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian của 2 phương án xác định như sau:Phương án 1: H1 = 500/68 = 7,36Phương án 2: H2 = 500/125 = 4Tra bảng giá trị hiện tại của dòng tiền kép ta cóPhương án 1: IRR1 = 6%; Phương án 2: IRR2 = 8%Chọn Phương án 2 vì IRR2 > IRR1
-
Hỏi
Công ty LNT có dự định sử dụng nguồn vốn từ quỹ đầu tư phát triển để mua sắm thiết bị. Tổng nguồn vốn là 500 triệu. Phương án 1: mua thiết bị vận tải mới có thời gian sử dụng 10 năm và cắt giảm được CP nhiên liệu 68 triệu/năm. Phương án 2: mua dây truyền sản xuất mới có thời gian sử dụng 5 năm và mỗi năm tiết kiệm 125 chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp. Phương án nào được chọn dựa trên tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian?
Đáp
định phí sản xuất, định phí bán hàng, định phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
((Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ
-
Hỏi
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp toàn bộ được tính bằng:
Đáp
Chi phí của sản phẩm.Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
biến phí sản xuất và biến phí ngoài sản xuất.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
biến phí sản xuất và định phí sản xuất.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
-
Hỏi
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
số tiền tăng thêm tính trên tổng biến phí.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp là:
Đáp
Chính sánh marketing trong doanh nghiệp.Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Đáp
chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công.
-
Hỏi
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm:
Đáp
75,46%Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.75,46% = (65000.000 + 20.000.000 + 45.000.000 + 0,18 ´ 200.000.000)/(55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)
-
Hỏi
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì tỷ lệ chi phí tăng thêm sẽ là (ĐVT: đồng):
Đáp
a. Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ..
-
Hỏi
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì tỷ lệ chi phí tăng thêm sẽ là (ĐVT: đồng):
Đáp
Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ..
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ..
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
a. Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm
Đáp
a. 12.000 đ
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
b. Biến phí và phần tiền cộng thêm.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Biến phí và phần tiền cộng thêm.
-
Hỏi
Giá bán linh hoạt bao gồm?
Đáp
Biến phí và phần tiền cộng thêm.
-
Hỏi
Giá bán linh hoạt bao gồm?
Đáp
d. Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Giá bán linh hoạt bao gồm?
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
c. 20.000 đ
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
d. Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Mục tiêu của nhà quản trị, môi trường kinh doanh và các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ.
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
c. Quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Nhân tố nào ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
b. Doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của DN.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của DN.
-
Hỏi
Giá bán sản phẩm trong DN có ý nghĩa tới các chỉ tiêu nào ?
Đáp
Số tiền tăng thêm tính trên tổng chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
d. 24.000 đ
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX:\ 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX:\ 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d. 12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX:\ 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
b. Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy mức chi phí tăng thêm theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
c. 24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d. 12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX: 5.000 SP/năm.Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
a. Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
Chi phí NVLTT, CPNCTT và biến phí khác.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
c. Chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
Chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.
-
Hỏi
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm?
Đáp
Chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.
-
Hỏi
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm?
Đáp
c. Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm?
Đáp
Chi phí NCTT, CPNCTT và CPSX chung.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
d. Chi phí sản xuất tạo ra SP, mục tiêu thu hồi vốn đầu tư và các nhân tố khác
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra SP, mục tiêu thu hồi vốn đầu tư và các nhân tố khác
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường dựa trên những căn cứ nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra SP, mục tiêu thu hồi vốn đầu tư và các nhân tố khác
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường dựa trên những căn cứ nào ?
Đáp
b. đánh giá chất lượng quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường dựa trên những căn cứ nào ?
Đáp
đánh giá chất lượng quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích năng lực hoạt động của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu để:
Đáp
đánh giá chất lượng quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích năng lực hoạt động của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu để:
Đáp
d. Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
-
Hỏi
Phân tích năng lực hoạt động của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu để:
Đáp
Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng hoạt động bao gồm các hoạt động:
Đáp
Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng hoạt động bao gồm các hoạt động:
Đáp
a. khả năng tạo lợi nhuận của tài sản, nguồn vốn, doanh thu.
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng hoạt động bao gồm các hoạt động:
Đáp
khả năng tạo lợi nhuận của tài sản, nguồn vốn, doanh thu.
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
khả năng tạo lợi nhuận của tài sản, nguồn vốn, doanh thu.
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
c. Mẫu số B01 - DN
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
Mẫu số B01 - DN
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
c. Mẫu số B01 – DN
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
Mẫu số B01 - DN
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
Mẫu số B01 – DN
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
c. Mẫu số B01 – DN
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
c. Mẫu số B01 - DN
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
b. giá cổ phiếu, lợi nhuận, dòng tiền, giá trị sổ sách của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành "Bảng cân đối kế toán" có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
giá cổ phiếu, lợi nhuận, dòng tiền, giá trị sổ sách của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
giá cổ phiếu, lợi nhuận, dòng tiền, giá trị sổ sách của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
b. Mẫu số B02 - DN
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
Mẫu số B02 - DN
-
Hỏi
Phân tích giá trị thị trường của doanh nghiệp sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
b. Mẫu số B02 – DN
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
Mẫu số B02 - DN
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
Mẫu số B02 – DN
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
b. Mẫu số B02 – DN
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
b. Mẫu số B02 - DN
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
a. Sự thay đổỉ tỷ giá hối đoái
-
Hỏi
theo chế độ kế toán hiện hành "Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh " có mẫu số quy định là như thế nào?
Đáp
Sự thay đổỉ tỷ giá hối đoái
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Sự thay đổỉ tỷ giá hối đoái
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
c. Chính sách kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Chính sách kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
d. cấu trúc tài chính.
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
cấu trúc tài chính.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
cấu trúc tài chính.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
b. trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân sách, ngân hàng, người bán, người mua, người lao động...) về các khoản phải nộp, phải trả hay các khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng khác.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân sách, ngân hàng, người bán, người mua, người lao động...) về các khoản phải nộp, phải trả hay các khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng khác.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Nợ phải trả" phản ánh:
Đáp
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân sách, ngân hàng, người bán, người mua, người lao động...) về các khoản phải nộp, phải trả hay các khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng khác.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Nợ phải trả" phản ánh:
Đáp
a. khả năng thanh toán.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Nợ phải trả" phản ánh:
Đáp
khả năng thanh toán.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
khả năng thanh toán.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
c. số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Một trong những nội dung của phương thức tiếp cận báo cáo tài chính theo nhóm chỉ tiêu khái quát là:
Đáp
số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Vốn chủ sở hữu" phản ánh:
Đáp
số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Vốn chủ sở hữu" phản ánh:
Đáp
d. Sự thay đổi ước tính kế toán
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu "Vốn chủ sở hữu" phản ánh:
Đáp
Sự thay đổi ước tính kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Sự thay đổi ước tính kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Sai sót kế toán
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
d. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC bao gồm:
Đáp
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng Báo cáo bao gồm cá báo cáo
Đáp
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng Báo cáo bao gồm cá báo cáo
Đáp
d. tổng số nguồn hình thành (nguồn tài trợ) tài sản của doanh nghiệp, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Phân tích nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu theo từng Báo cáo bao gồm cá báo cáo
Đáp
tổng số nguồn hình thành (nguồn tài trợ) tài sản của doanh nghiệp, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, phần "Nguồn vốn" phản ánh:
Đáp
tổng số nguồn hình thành (nguồn tài trợ) tài sản của doanh nghiệp, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, phần "Nguồn vốn" phản ánh:
Đáp
d. \≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Theo chế độ kế toán hiện hành trong bảng cân đối kế toán, phần "Nguồn vốn" phản ánh:
Đáp
\≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát có thể có trị số:
Đáp
\≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát có thể có trị số:
Đáp
a. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát có thể có trị số:
Đáp
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
-
Hỏi
Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:
Đáp
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
-
Hỏi
Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:
Đáp
a. bảng cân đối kế toán.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:
Đáp
bảng cân đối kế toán.
-
Hỏi
Cơ sở dữ liệu để phân tích cấu trúc tài chính là:
Đáp
bảng cân đối kế toán.
-
Hỏi
Cơ sở dữ liệu để phân tích cấu trúc tài chính là:
Đáp
a. vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Cơ sở dữ liệu để phân tích cấu trúc tài chính là:
Đáp
vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số tài trợ < 0 khi:
Đáp
vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số tài trợ < 0 khi:
Đáp
d. chính sách sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản hay một đồng tổng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ mấy đồng nợ phải trả.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ < 0 khi:
Đáp
chính sách sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản hay một đồng tổng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ mấy đồng nợ phải trả.
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản cho biết:
Đáp
chính sách sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản hay một đồng tổng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ mấy đồng nợ phải trả.
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản cho biết:
Đáp
d. 0,37
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản cho biết:
Đáp
0.37
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
0.37
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
0.37
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
d. 0,37
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
d. 0,37
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
d. hệ số nợ so với tài sản, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số tài trợ...
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
hệ số nợ so với tài sản, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số tài trợ...
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: (đvt: tỷ đồng).- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1.190Hệ số nợ so với tổng tài sản bằng:
Đáp
d. hệ số nợ so với tài sản, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số tài trợ...
-
Hỏi
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành tài sản, nhà phân tích thường sử dụng một trong số các chỉ tiêu sau:
Đáp
hệ số nợ so với tài sản, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số tài trợ...
-
Hỏi
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành tài sản, nhà phân tích thường sử dụng một trong số các chỉ tiêu sau:
Đáp
c. 12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành tài sản, nhà phân tích thường sử dụng một trong số các chỉ tiêu sau:
Đáp
12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Tiền và các KTĐT: 75- Hàng tồn kho: 175- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Tiền và các KTĐT: 75– Hàng tồn kho: 175– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Tiền và các KTĐT: 75- Hàng tồn kho: 175- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
c. 12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Tiền và các KTĐT: 75– Hàng tồn kho: 175– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
c. 12%Vì Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản = (Hàng tồn kho / tổng tài sản) x 100 = (175/1500) x 100 = 30%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Tiền và các KTĐT: 75– Hàng tồn kho: 175– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
b. có khả năng độc lập tài chính cao, không bị sức ép về các khoản công nợ hay có thể tự chủ về tài chính.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Tiền và các KTĐT: 75– Hàng tồn kho: 175– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
có khả năng độc lập tài chính cao, không bị sức ép về các khoản công nợ hay có thể tự chủ về tài chính.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Tiền và các KTĐT: 75- Hàng tồn kho: 175- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1.500Xác định tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản:
Đáp
b. có khả năng độc lập tài chính cao, không bị sức ép về các khoản công nợ hay có thể tự chủ về tài chính.
-
Hỏi
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn cao, doanh nghiệp sẽ:
Đáp
có khả năng độc lập tài chính cao, không bị sức ép về các khoản công nợ hay có thể tự chủ về tài chính.
-
Hỏi
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn cao, doanh nghiệp sẽ:
Đáp
d. 0,4Vì Từ công thức xác định "Hệ số tài trợ", thay tử số (Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn n Nợ phải trả = Tổng tài sản n Nợ phải trả) và tiế tục biến đổi, ta có: Hệ số tài trợ = 1 Hệ số nợ. Khi hệ số nợ = 0,6 thì hệ số tài trợ = 1,0 0,6 = 0,4. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chínhb.
-
Hỏi
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn cao, doanh nghiệp sẽ:
Đáp
0,4Vì Từ công thức xác định "Hệ số tài trợ", thay tử số (Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn n Nợ phải trả = Tổng tài sản n Nợ phải trả) và tiế tục biến đổi, ta có: Hệ số tài trợ = 1 Hệ số nợ. Khi hệ số nợ = 0,6 thì hệ số tài trợ = 1,0 0,6 = 0,4. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chínhb.
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, "Hệ số nợ so với tài sản" bằng 0,6 thì hệ số tài trợ bằng:
Đáp
0,4Vì Từ công thức xác định "Hệ số tài trợ", thay tử số (Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn n Nợ phải trả = Tổng tài sản n Nợ phải trả) và tiế tục biến đổi, ta có: Hệ số tài trợ = 1 Hệ số nợ. Khi hệ số nợ = 0,6 thì hệ số tài trợ = 1,0 0,6 = 0,4. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chínhb.
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, "Hệ số nợ so với tài sản" bằng 0,6 thì hệ số tài trợ bằng:
Đáp
b. (Hàng tồn kho/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, "Hệ số nợ so với tài sản" bằng 0,6 thì hệ số tài trợ bằng:
Đáp
(Hàng tồn kho/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
(Hàng tồn kho/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
b. (Tiền và các khoản tương đương tiền/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Tỷ trọng hàng tồn kho chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
(Tiền và các khoản tương đương tiền/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
(Tiền và các khoản tương đương tiền/Tổng tài sản) x 100
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
d. 5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản được xác định:
Đáp
5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: - Tiền và các KTĐT: 75 - Các khoản phải thu: 450 - Tài sản ngắn hạn: 700 - Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: – Tiền và các KTĐT: 75 – Các khoản phải thu: 450 – Tài sản ngắn hạn: 700 – Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: - Tiền và các KTĐT: 75 - Các khoản phải thu: 450 - Tài sản ngắn hạn: 700 - Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
d. 5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: – Tiền và các KTĐT: 75 – Các khoản phải thu: 450 – Tài sản ngắn hạn: 700 – Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
d. 5 %Vì Tỷ trọng tiền và tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản = (Tiền và tương đương tiền / tổng tài sản) x 100 = (75/1500) x 100 = 5%. Tham khảo: Chương 4, mục 4.1.2. Phân tích Cấu trúc tài chính
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: – Tiền và các KTĐT: 75 – Các khoản phải thu: 450 – Tài sản ngắn hạn: 700 – Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
a. xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: – Tiền và các KTĐT: 75 – Các khoản phải thu: 450 – Tài sản ngắn hạn: 700 – Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau: - Tiền và các KTĐT: 75 - Các khoản phải thu: 450 - Tài sản ngắn hạn: 700 - Tổng tài sản: 1.500 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tổng tài sản bằng:
Đáp
a. xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm mục đích:
Đáp
xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm mục đích:
Đáp
a. kỹ thuật so sánh.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm mục đích:
Đáp
kỹ thuật so sánh.
-
Hỏi
Kỹ thuật phân tích sử dụng trong phân tích cơ cấu tài sản là:
Đáp
kỹ thuật so sánh.
-
Hỏi
Kỹ thuật phân tích sử dụng trong phân tích cơ cấu tài sản là:
Đáp
d. mức độ đáp ứng các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Kỹ thuật phân tích sử dụng trong phân tích cơ cấu tài sản là:
Đáp
mức độ đáp ứng các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích khả năng thanh toán sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
mức độ đáp ứng các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích khả năng thanh toán sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
d. 0,73
-
Hỏi
Phân tích khả năng thanh toán sử dụng nhóm chỉ tiêu thể hiện:
Đáp
0.73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
0.73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
0.73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
d. 0,73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
d. 0,73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
b. Hệ số tài trợ, Hệ số nợ
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
Hệ số tài trợ, Hệ số nợ
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
b. Hệ số tài trợ, Hệ số nợ
-
Hỏi
Đánh giá khái mức độ độc lập tài chính là đánh giá các chỉ tiêu:
Đáp
Hệ số tài trợ, Hệ số nợ
-
Hỏi
Đánh giá khái mức độ độc lập tài chính là đánh giá các chỉ tiêu:
Đáp
Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
-
Hỏi
Hệ số tài trợ được xác định bằng công thức:
Đáp
d. vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số tài trợ được xác định bằng công thức:
Đáp
vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
a. 0,25 lần và 0,019 lầnPhương án đúng là: 0,25 lần và 0,019 lần. Vì Chỉ tiêu ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân = 9.150/36.600 = 0,25 (lần)Chỉ tiêu ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 9.150/489.000 = 0,019 (lần). Tham khảo: Chương 3, mục 3.2. Nội dung và cách thức đánh giá khái quát tình hình tài chính
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
0,25 lần và 0,019 lầnPhương án đúng là: 0,25 lần và 0,019 lần. Vì Chỉ tiêu ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân = 9.150/36.600 = 0,25 (lần)Chỉ tiêu ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 9.150/489.000 = 0,019 (lần). Tham khảo: Chương 3, mục 3.2. Nội dung và cách thức đánh giá khái quát tình hình tài chính
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
0,25 lần và 0,019 lần.
-
Hỏi
Trị số của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) và "Sức sinh lợi của doanh thu thuần" (ROS) lần lượt có cặp giá trị nào sau đây khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
0,25 lần và 0,019 lầnPhương án đúng là: 0,25 lần và 0,019 lần. Vì Chỉ tiêu ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân = 9.150/36.600 = 0,25 (lần)Chỉ tiêu ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 9.150/489.000 = 0,019 (lần). Tham khảo: Chương 3, mục 3.2. Nội dung và cách thức đánh giá khái quát tình hình tài chính
-
Hỏi
Trị số của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) và "Sức sinh lợi của doanh thu thuần" (ROS) lần lượt có cặp giá trị nào sau đây khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
0,25 lần và 0,019 lần.
-
Hỏi
Trị số của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) và "Sức sinh lợi của doanh thu thuần" (ROS) lần lượt có cặp giá trị nào sau đây khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
a. Tổng số tài sản/Tổng nợ phải trả
-
Hỏi
Trị số của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) và "Sức sinh lợi của doanh thu thuần" (ROS) lần lượt có cặp giá trị nào sau đây khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
Tổng số tài sản/Tổng nợ phải trả
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được xác định:
Đáp
Tổng số tài sản/Tổng nợ phải trả
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được xác định:
Đáp
a. một đồng nợ ngắn hạn phải trả bình quân trong kỳ của doanh nghiệp được bảo đảm bởi mấy đồng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được xác định:
Đáp
một đồng nợ ngắn hạn phải trả bình quân trong kỳ của doanh nghiệp được bảo đảm bởi mấy đồng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền cho biết:
Đáp
một đồng nợ ngắn hạn phải trả bình quân trong kỳ của doanh nghiệp được bảo đảm bởi mấy đồng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền cho biết:
Đáp
b. doanh nghiệp bảo đảm khả năng thanh toán tổng quát.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền cho biết:
Đáp
doanh nghiệp bảo đảm khả năng thanh toán tổng quát.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát = 1 thì:
Đáp
doanh nghiệp bảo đảm khả năng thanh toán tổng quát.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát = 1 thì:
Đáp
d. Tổng Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát = 1 thì:
Đáp
Tổng Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là đánh giá các chỉ tiêu về:
Đáp
Tổng Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là đánh giá các chỉ tiêu về:
Đáp
c. Đánh giá qui mô thay đổi của Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu và Tổng tài sản kỳ này so với kỳ trước
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là đánh giá các chỉ tiêu về:
Đáp
Đánh giá qui mô thay đổi của Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu và Tổng tài sản kỳ này so với kỳ trước
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là:
Đáp
Đánh giá qui mô thay đổi của Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu và Tổng tài sản kỳ này so với kỳ trước
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là:
Đáp
c. 0,25 lần
-
Hỏi
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn là:
Đáp
0,25 lần
-
Hỏi
Trị số nào của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) sau đây là đúng khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
0,25 lần
-
Hỏi
Trị số nào của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) sau đây là đúng khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
b. Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân
-
Hỏi
Trị số nào của chỉ tiêu "Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu" (ROE) sau đây là đúng khi số liệu ở Công ty Q trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):A. Vốn chủ sở hữu bình quân: 36.600B. Tài sản bình quân: 91.500C. Doanh thu thuần: 489.000Lợi nhuận sau thuế: 9.150
Đáp
Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân
-
Hỏi
Sức sinh lợi của Vốn CSH được xác định bằng công thức:
Đáp
Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân
-
Hỏi
Sức sinh lợi của Vốn CSH được xác định bằng công thức:
Đáp
một đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi mấy đồng từ vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ có ý nghĩa:
Đáp
a. 0,73
-
Hỏi
Hệ số tài trợ có ý nghĩa:
Đáp
0.73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
a. 0,73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
a. 0,73
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
c. + 10%
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 320– Vốn chủ sở hữu: 870– Tài sản ngắn hạn: 550– Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
0.1
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 320- Vốn chủ sở hữu: 870- Tài sản ngắn hạn: 550- Tổng nguồn vốn: 1190Hệ số tài trợ bằng:
Đáp
c. + 10%
-
Hỏi
Sự biến động về cơ cấu TSNH ở Công ty U giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc theo số liệu sau:Năm (N N 1): 60%Năm N: 70%là:
Đáp
0.1
-
Hỏi
Sự biến động về cơ cấu TSNH ở Công ty U giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc theo số liệu sau:Năm (N N 1): 60%Năm N: 70%là:
Đáp
a. doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản công nợ, nhưng lãng phí, hiệu quả sử dụng vốn kém.
-
Hỏi
Sự biến động về cơ cấu TSNH ở Công ty U giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc theo số liệu sau:Năm (N N 1): 60%Năm N: 70%là:
Đáp
doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản công nợ, nhưng lãng phí, hiệu quả sử dụng vốn kém.
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp cao phản ánh:
Đáp
doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản công nợ, nhưng lãng phí, hiệu quả sử dụng vốn kém.
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp cao phản ánh:
Đáp
b. đánh giá tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp cao phản ánh:
Đáp
đánh giá tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
đánh giá tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
d. 60%
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu nguồn vốn tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
0.6
-
Hỏi
Giá trị tài sản ngắn hạn (TSNH) ở Công ty T trong năm N theo số liệu sau:TSNH: 6 tỷ đồng.Tổng tài sản: 10 tỷ đồng.Tỷ trọng TSNH chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
0.6
-
Hỏi
Giá trị tài sản ngắn hạn (TSNH) ở Công ty T trong năm N theo số liệu sau:TSNH: 6 tỷ đồng.Tổng tài sản: 10 tỷ đồng.Tỷ trọng TSNH chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
c. 30 %
-
Hỏi
Giá trị tài sản ngắn hạn (TSNH) ở Công ty T trong năm N theo số liệu sau:TSNH: 6 tỷ đồng.Tổng tài sản: 10 tỷ đồng.Tỷ trọng TSNH chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
30 %
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm trong tổng tài sản bằng 70% thì tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm trong tổng tài sản sẽ là:
Đáp
30 %
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm trong tổng tài sản bằng 70% thì tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm trong tổng tài sản sẽ là:
Đáp
a. Nợ phải trả/Tổng tài sản.
-
Hỏi
Trong 1 doanh nghiệp, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm trong tổng tài sản bằng 70% thì tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm trong tổng tài sản sẽ là:
Đáp
Nợ phải trả/Tổng tài sản.
-
Hỏi
Hệ số nợ (hay "Hệ số nợ so với tổng tài sản") được xác định bằng:
Đáp
Nợ phải trả/Tổng tài sản.
-
Hỏi
Hệ số nợ (hay "Hệ số nợ so với tổng tài sản") được xác định bằng:
Đáp
c. vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số nợ (hay "Hệ số nợ so với tổng tài sản") được xác định bằng:
Đáp
vốn chủ sở hữu \< 0
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
d. đánh giá tình hình biến động cơ cấu tài sản trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu tài sản trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Hệ số thanh toán tổng quát < 1 khi:
Đáp
đánh giá tình hình biến động cơ cấu tài sản trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu tài sản trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
đánh giá tình hình biến động cơ cấu tài sản trên tổng thể, phân tích tình hình biến động cơ cấu tài sản trong từng bộ phận.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
c. 30 %
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản tiến hành theo quy trình sau:
Đáp
30 %
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 650- Các khoản phải thu: 450- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
30 %
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 650– Các khoản phải thu: 450– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
30 %
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 650- Các khoản phải thu: 450- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
c. 30 %
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 650– Các khoản phải thu: 450– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
c. 30 %
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 650– Các khoản phải thu: 450– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
d. phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:– Nợ phải trả: 650– Các khoản phải thu: 450– Tài sản ngắn hạn: 700– Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán Công ty X 31/12/N như sau:- Nợ phải trả: 650- Các khoản phải thu: 450- Tài sản ngắn hạn: 700- Tổng tài sản: 1500Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm trong tổng tài sản là:
Đáp
d. phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.
-
Hỏi
Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm các nội dung:
Đáp
phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.
-
Hỏi
Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm các nội dung:
Đáp
d. phân tích cơ cấu nguồn vốn, phân tích cơ cấu tài sản, phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn và tài sản
-
Hỏi
Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm các nội dung:
Đáp
phân tích cơ cấu nguồn vốn, phân tích cơ cấu tài sản, phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn và tài sản
-
Hỏi
Nội dung phân tích cấu trúc tài chính bao gồm:
Đáp
phân tích cơ cấu nguồn vốn, phân tích cơ cấu tài sản, phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn và tài sản
-
Hỏi
Nội dung phân tích cấu trúc tài chính bao gồm:
Đáp
d. \≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Nội dung phân tích cấu trúc tài chính bao gồm:
Đáp
\≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản có thể có trị số:
Đáp
\≥ 1 và \< 1
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản có thể có trị số:
Đáp
b. doanh nghiệp đó đã huy động được những nguồn vốn ổn định và lâu dài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Hệ số nợ so với tài sản có thể có trị số:
Đáp
doanh nghiệp đó đã huy động được những nguồn vốn ổn định và lâu dài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Doanh nghiệp có cơ cấu nợ dài hạn cao trong nguồn vốn huy động thêm từ bên ngoài, tức là:
Đáp
doanh nghiệp đó đã huy động được những nguồn vốn ổn định và lâu dài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Doanh nghiệp có cơ cấu nợ dài hạn cao trong nguồn vốn huy động thêm từ bên ngoài, tức là:
Đáp
b. doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
-
Hỏi
Doanh nghiệp có cơ cấu nợ dài hạn cao trong nguồn vốn huy động thêm từ bên ngoài, tức là:
Đáp
doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
-
Hỏi
Về mặt lý thuyết, chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn" ≥ 1 cho biết:
Đáp
doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
-
Hỏi
Về mặt lý thuyết, chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn" ≥ 1 cho biết:
Đáp
d. (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Về mặt lý thuyết, chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn" ≥ 1 cho biết:
Đáp
(Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Về mặt lý thuyết, chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn" ≥ 1 cho biết:
Đáp
d. (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
(Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
(Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
d. (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
d. (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
c. 2,86 lần
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định:
Đáp
2,86 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
2,86 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
2,86 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
c. 2,86 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
c. 2,86 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
a. Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng).- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng:
Đáp
a. Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn
-
Hỏi
Hệ số nợ phải thu so với nợ phải trả > 1:
Đáp
Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn
-
Hỏi
Hệ số nợ phải thu so với nợ phải trả > 1:
Đáp
c. 0,35 lần
-
Hỏi
Hệ số nợ phải thu so với nợ phải trả > 1:
Đáp
0,35 lần
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400- TSDH: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
0,35 lần
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400– TSDH: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
0,35 lần
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400- TSDH: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
c. 0,35 lần
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400– TSDH: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
c. 0,35 lần
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400– TSDH: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
a. 18 ngày và 36 ngày
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400– TSDH: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
18 ngày và 36 ngày
-
Hỏi
Trích bảng CĐKT năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- TSNH: 550; trong đó:+ Tiền và các KTĐT: 50+ HTK: 400- TSDH: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số nợ bằng
Đáp
a. 18 ngày và 36 ngày
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng và thanh toán tiền hàng ở Công ty H theo số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29.600Tiền hàng mua chịu: 25.800Nợ phải thu bình quân: 1.480Nợ phải trả bình quân: 2.580là:
Đáp
18 ngày và 36 ngày
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng và thanh toán tiền hàng ở Công ty H theo số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29.600Tiền hàng mua chịu: 25.800Nợ phải thu bình quân: 1.480Nợ phải trả bình quân: 2.580là:
Đáp
b. một đồng nợ dài hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản dài hạn
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng và thanh toán tiền hàng ở Công ty H theo số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29.600Tiền hàng mua chịu: 25.800Nợ phải thu bình quân: 1.480Nợ phải trả bình quân: 2.580là:
Đáp
một đồng nợ dài hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản dài hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn cho biết:
Đáp
một đồng nợ dài hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản dài hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn cho biết:
Đáp
c. Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn cho biết:
Đáp
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được xác định:
Đáp
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được xác định:
Đáp
một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tiền và các khoản tương đương tiền.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết:
Đáp
d. Phân tích tình hình thu hồi tiền bán ra và thanh toán tiền hàng mau vào của DN
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết:
Đáp
Phân tích tình hình thu hồi tiền bán ra và thanh toán tiền hàng mau vào của DN
-
Hỏi
Phân tích tốc độ thanh toán là:
Đáp
Phân tích tình hình thu hồi tiền bán ra và thanh toán tiền hàng mau vào của DN
-
Hỏi
Phân tích tốc độ thanh toán là:
Đáp
b. Tài sản dài hạn/Nợ dài hạn
-
Hỏi
Phân tích tốc độ thanh toán là:
Đáp
Tài sản dài hạn/Nợ dài hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn được xác định:
Đáp
Tài sản dài hạn/Nợ dài hạn
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn được xác định:
Đáp
a. 0,5 lần
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn được xác định:
Đáp
0,5 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
0,5 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
0,5 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
a. 0,5 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
a. 0,5 lần
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
d. một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)– Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400– Tài sản dài hạn: 450– Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300– Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho.
-
Hỏi
Trích bảng cân đối kế toán năm N: (đvt: 1 tỷ đồng)- Tài sản ngắn hạn: 550; trong đó:+ Tiền và các khoản tương đương tiền: 50+ Hàng tồn kho: 400- Tài sản dài hạn: 450- Nợ phải trả: 350; trong đó: Nợ ngắn hạn: 300- Vốn chủ sở hữu: 650Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng:
Đáp
d. một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết:
Đáp
một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho.
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết:
Đáp
a. 36 ngàyPhương án đúng là: 36 ngày. Vì Thời gian thanh toán tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần trả tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải trả bình quân/Tổng tiền hàng mua chịu = ( 360 x 2580 ) / 25800 = 36 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 36 ngày
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết:
Đáp
36 ngàyPhương án đúng là: 36 ngày. Vì Thời gian thanh toán tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần trả tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải trả bình quân/Tổng tiền hàng mua chịu = ( 360 x 2580 ) / 25800 = 36 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 36 ngày
-
Hỏi
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết:
Đáp
36 ngày.
-
Hỏi
Thời gian thanh toán tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
36 ngàyPhương án đúng là: 36 ngày. Vì Thời gian thanh toán tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần trả tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải trả bình quân/Tổng tiền hàng mua chịu = ( 360 x 2580 ) / 25800 = 36 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 36 ngày
-
Hỏi
Thời gian thanh toán tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
36 ngày.
-
Hỏi
Thời gian thanh toán tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
b. 18 ngàyPhương án đúng là: 18 ngày. Vì thời gian thu hồi tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần thu tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải thu bình quân/Tổng tiền hàng bán chịu = (360 x 1480)/29600 = 18 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 18 ngày
-
Hỏi
Thời gian thanh toán tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
18 ngàyPhương án đúng là: 18 ngày. Vì thời gian thu hồi tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần thu tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải thu bình quân/Tổng tiền hàng bán chịu = (360 x 1480)/29600 = 18 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 18 ngày
-
Hỏi
Thời gian thanh toán tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
18 ngày.
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
18 ngàyPhương án đúng là: 18 ngày. Vì thời gian thu hồi tiền hàng = Thời gian kỳ nghiên cứu/Số lần thu tiền = Thời gian kỳ nghiên cứu × Nợ phải thu bình quân/Tổng tiền hàng bán chịu = (360 x 1480)/29600 = 18 (ngày). Tham khảo: Chương 5, mục 5.1.6. Phân tích tốc độ thanh toánThe correct answer is: 18 ngày
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
18 ngày.
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
b. một đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi mấy đồng từ vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Thời gian thu hồi tiền hàng ở Công ty H với số liệu trong năm N như sau (đơn vị tính: triệu đồng):Tiền hàng bán chịu: 29600Tiền hàng mua chịu: 25800Nợ phải thu bình quân: 1480Nợ phải trả bình quân: 2580là:
Đáp
một đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi mấy đồng từ vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ cho biết:
Đáp
một đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi mấy đồng từ vốn chủ sở hữu.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ cho biết:
Đáp
b. tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Hệ số tài trợ cho biết:
Đáp
tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
c. tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
c. xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu tài sản tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh:
Đáp
xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu tài sản tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản nhằm mục đích:
Đáp
xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu tài sản tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ cấu tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản nhằm mục đích:
Đáp
d. \≥ 0 và \< 0
-
Hỏi
Phân tích cơ cấu tài sản nhằm mục đích:
Đáp
\≥ 0 và \< 0
-
Hỏi
Hệ số tài trợ có thể có trị số là:
Đáp
\≥ 0 và \< 0
-
Hỏi
Hệ số tài trợ có thể có trị số là:
Đáp
Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào?
Đáp
Công suất máy móc thiết bị, ảnh hưởng của đơn đặt hàng,lợi nhuận doanh nghiệp
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào?
Đáp
15.000 đPhương án đúng là: 15.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu ; tiền công máy.Tiền công = 20.000 - 5.000 = 15.000 đTham khảo Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào?
Đáp
15.000 đ.
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào?
Đáp
15.000 đPhương án đúng là: 15.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu ; tiền công máy.Tiền công = 20.000 – 5.000 = 15.000 đTham khảo Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
15.000 đ.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
15.000 đPhương án đúng là: 15.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu ; tiền công máy.Tiền công = 20.000 – 5.000 = 15.000 đTham khảo Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
15.000 đPhương án đúng là: 15.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu ; tiền công máy.Tiền công = 20.000 - 5.000 = 15.000 đTham khảo Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận..
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn?
Đáp
d. Tất cả các quyết định trên
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn?
Đáp
Tất cả các quyết định trên
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm?
Đáp
Tất cả các quyết định trên
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm?
Đáp
20.000 đPhương án đúng là: 20.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tiền công = 40.000 \- 20.000 = 20.000 đ.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm?
Đáp
20.000 đ.
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm?
Đáp
20.000 đPhương án đúng là: 20.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tiền công = 40.000 \– 20.000 = 20.000 đ.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
20.000 đ.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
20.000 đPhương án đúng là: 20.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tiền công = 40.000 \– 20.000 = 20.000 đ.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
20.000 đPhương án đúng là: 20.000 đ. Vì Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tiền công = 40.000 \- 20.000 = 20.000 đ.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
30.000 đPhương án đúng là: 30.000 đ. Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
30.000 đ.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
30.000 đPhương án đúng là: 30.000 đ. Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
30.000 đ.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
30.000 đPhương án đúng là: 30.000 đ. Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 – Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
30.000 đPhương án đúng là: 30.000 đ. Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3 - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm (BG. Tr 19) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
0,063 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau:PV thu = 1 × [〖1/(1,06)〗^5] = 0,747PV chi = 0,6 + 0,1 × [〖1/(1,06)〗^3] = 0,684NPV = PV thu - PV chi = 0,063 tỷ đồngTham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
0,063 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau:PV thu = 1 × [〖1/(1,06)〗^5] = 0,747PV chi = 0,6 + 0,1 × [〖1/(1,06)〗^3] = 0,684NPV = PV thu – PV chi = 0,063 tỷ đồngTham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Một dự án mua sắm thiết bị có vốn đầu tư là 0,6 tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Ngoài ra năm thứ 3 thiết bị được bảo dưỡng định kỳ với chi phí 100 triệu đồng. Vậy NPV dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Đáp
0,063 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau:PV thu = 1 × [〖1/(1,06)〗^5] = 0,747PV chi = 0,6 + 0,1 × [〖1/(1,06)〗^3] = 0,684NPV = PV thu – PV chi = 0,063 tỷ đồngTham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Một dự án mua sắm thiết bị có vốn đầu tư là 0,6 tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Ngoài ra năm thứ 3 thiết bị được bảo dưỡng định kỳ với chi phí 100 triệu đồng. Vậy NPV dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Đáp
0,063 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau:PV thu = 1 × [〖1/(1,06)〗^5] = 0,747PV chi = 0,6 + 0,1 × [〖1/(1,06)〗^3] = 0,684NPV = PV thu - PV chi = 0,063 tỷ đồngTham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Một dự án mua sắm thiết bị có vốn đầu tư là 0,6 tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Ngoài ra năm thứ 3 thiết bị được bảo dưỡng định kỳ với chi phí 100 triệu đồng. Vậy NPV dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Đáp
b. 1,2 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính doanh thu từ trạm là 6 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì chi phí tối đa 1 năm là bao nhiêu?
Đáp
1,2 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính doanh thu từ trạm là 6 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì chi phí tối đa 1 năm là bao nhiêu?
Đáp
d. 6,3 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính doanh thu từ trạm là 6 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì chi phí tối đa 1 năm là bao nhiêu?
Đáp
6,3 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì doanh thu 1 năm phải là bao nhiêu?
Đáp
6,3 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì doanh thu 1 năm phải là bao nhiêu?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào?
Đáp
13,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Ăn muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
b. 10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Ông Lò Văn Ăn muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Ông Lò Văn Ăn muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
b. 10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 – 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 – 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 – 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 – 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
b. 10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 – 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 – 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
b. 10%Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1: PV1 = 3,803Phương án 2: PV2 = 0,5 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ]PV1 ≤ PV2 × (1/r) × [〖1 - 1/(1 + r)〗^15 ] ≤ 7,606Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
b. IRR
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/nămLãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
IRR
-
Hỏi
Khi so sánh hiệu quả sinh lời của hai dự án đầu tư dài hạn có sự khác biệt về quy mô vốn chúng ta nên dùng chỉ tiêu nào?
Đáp
IRR
-
Hỏi
Khi so sánh hiệu quả sinh lời của hai dự án đầu tư dài hạn có sự khác biệt về quy mô vốn chúng ta nên dùng chỉ tiêu nào?
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền?Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Điếc được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền:Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
a. Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Ông Lò Văn Điếc được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền:Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI và ROI thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
d. Trung tâm Đầu tư
-
Hỏi
Chỉ tiêu ROI thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
a. Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Chỉ tiêu ROI thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
38.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
b. Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Chỉ tiêu ROI?
Đáp
Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Chỉ tiêu ROI?
Đáp
a. Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Chỉ tiêu ROI?
Đáp
Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
d. Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c. 38.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
d. Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Không có đáp án nào đúng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
d. Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
a. Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm?
Đáp
Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ?
Đáp
Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ?
Đáp
c. Đáp án bao gồm A và B.
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ?
Đáp
Đáp án bao gồm A và B.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì?
Đáp
Đáp án bao gồm A và B.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì?
Đáp
b. 18.000 đồng
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
c. Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c.Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:- CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.- CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.-Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:– CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.– CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.–Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:- CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.- CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.-Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c.Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:– CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.– CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.–Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
c.Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:– CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.– CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.–Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
a. Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:– CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.– CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.– Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.–Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK:- CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ.- CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.- Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ.-Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP.So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
a. Phân xưởng sản xuất
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm chi phí ?
Đáp
a. Được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm chi phí ?
Đáp
Được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Khoản định phí sản xuất chung theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
Được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Khoản định phí sản xuất chung theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
a. Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Chi phí SX chung.
-
Hỏi
Khoản định phí sản xuất chung theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Chi phí SX chung.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Chi phí NVL trực tiếp, CPNCTT và Chi phí SX chung.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
a. Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm?
Đáp
Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
c. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
b. Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa
Đáp
Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của bộ phận?
Đáp
Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của bộ phận?
Đáp
a. 18.000 đồng
-
Hỏi
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của bộ phận?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí sản xuất và định phí sản xuất
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
c. Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần và ROS thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
b. Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần và ROS thường dùng để đánh giá trách nhiệm của Trung tâm nào ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ?
Đáp
b. Cửa hàng bán sản phẩm.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ?
Đáp
Cửa hàng bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
d. Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có quyền điều hành chi phí.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có quyền điều hành chi phí.
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có quyền điều hành chi phí.
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
b. Biến phí
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 1.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Biến phí
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào không phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
Biến phí
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào không phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
c. Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào không phản ánh kết quả của bộ phận?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận góp - định phí bộ phận
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận góp – định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận bộ phận được xác định bằng?
Đáp
Lợi nhuận góp – định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận bộ phận được xác định bằng?
Đáp
Lợi nhuận góp - định phí bộ phận
-
Hỏi
Lợi nhuận bộ phận được xác định bằng?
Đáp
Tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn
-
Hỏi
Trong trường hợp các bộ phận đều tăng một mức doanh thu như nhau, bộ phận nào có tỷ lệ số dư bộ phận cao thì?
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
c. Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ?
Đáp
b. Doanh thu bán hàng từng sản phẩm
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 2.000 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ?
Đáp
Doanh thu bán hàng từng sản phẩm
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng?
Đáp
Doanh thu bán hàng từng sản phẩm
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng?
Đáp
a. 28.000 đồng
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X:CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT = LN PP toàn bộ
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
a. 28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X?CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X?CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
d. Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X?CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ.CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ.Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ.Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ.Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ.Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Bộ phận của doanh nghiệp có thể được hiểu?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Bộ phận của doanh nghiệp có thể được hiểu?
Đáp
c. Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Bộ phận của doanh nghiệp có thể được hiểu?
Đáp
Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí thuê nhà?
Đáp
Diện tích mặt bằng sử dụng.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí thuê nhà?
Đáp
d. Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí thuê nhà?
Đáp
Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí thuê nhà?
Đáp
d. Tổng lợi nhuận góp – tổng định phí bộ phận – tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
Tổng lợi nhuận góp – tổng định phí bộ phận – tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
d. Tổng lợi nhuận góp – tổng định phí bộ phận – tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
d. Tổng lợi nhuận góp - tổng định phí bộ phận - tổng định phí chung
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
b. Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng?
Đáp
Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ?
Đáp
Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ?
Đáp
d. Không có phương án nào đúng
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ?
Đáp
Không có phương án nào đúng
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI thường dùng để đánh giá kết quả của Trung tâm nào ?
Đáp
c. Ban Giám đốc
-
Hỏi
Chỉ tiêu RI thường dùng để đánh giá kết quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Ban Giám đốc
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Lợi nhuận ?
Đáp
d. Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Lợi nhuận ?
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Trung tâm trách nhiệm chi phí thường phát sinh tại các DN nào ?
Đáp
b. Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Trung tâm trách nhiệm chi phí thường phát sinh tại các DN nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là?
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là?
Đáp
d. Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Chi phí gián tiếp thường là?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Báo cáo Bộ phận của doanh nghiệp có thể được lập:
Đáp
d. Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp?
Đáp
d. Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp?
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Căn cứ vào đâu để xác định một trung tâm trách nhiệm?
Đáp
Tất cả các phương án trên
-
Hỏi
Căn cứ vào đâu để xác định một trung tâm trách nhiệm?
Đáp
: ROI
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu?
Đáp
: 3 triệu đồngPhương án đúng là: 3 triệu đồng. Vì Giá bán tối thiểu phải bù đắp đầy đủ các chi phí phù hợp tính cho đơn hàng. Ngoài 2 triệu chi phí sản xuất công ty phải bù đắp thêm chi phí cơ hội.5SP x 200.000đ = 1.000.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.3.1 - Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt (BG. Tr 11) Text
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu?
Đáp
3 triệu đồng.
-
Hỏi
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu?
Đáp
: 3 triệu đồngPhương án đúng là: 3 triệu đồng. Vì Giá bán tối thiểu phải bù đắp đầy đủ các chi phí phù hợp tính cho đơn hàng. Ngoài 2 triệu chi phí sản xuất công ty phải bù đắp thêm chi phí cơ hội.5SP x 200.000đ = 1.000.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.3.1 – Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt (BG. Tr 11) Text
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
3 triệu đồng.
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
: 3 triệu đồngPhương án đúng là: 3 triệu đồng. Vì Giá bán tối thiểu phải bù đắp đầy đủ các chi phí phù hợp tính cho đơn hàng. Ngoài 2 triệu chi phí sản xuất công ty phải bù đắp thêm chi phí cơ hội.5SP x 200.000đ = 1.000.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.3.1 – Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt (BG. Tr 11) Text
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
: 3 triệu đồngPhương án đúng là: 3 triệu đồng. Vì Giá bán tối thiểu phải bù đắp đầy đủ các chi phí phù hợp tính cho đơn hàng. Ngoài 2 triệu chi phí sản xuất công ty phải bù đắp thêm chi phí cơ hội.5SP x 200.000đ = 1.000.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.3.1 - Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt (BG. Tr 11) Text
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
0.5
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 200 triệu đồng. Khi ấy tỷ lệ lợi nhuận góp của A tối thiểu là bao nhiêu?
Đáp
d. Không ảnh hưởng tới quyết định
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 200 triệu đồng. Khi ấy tỷ lệ lợi nhuận góp của A tối thiểu là bao nhiêu?
Đáp
Không ảnh hưởng tới quyết định
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
Không ảnh hưởng tới quyết định
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
: 100 triệu đồngPhương án đúng là: 100 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C ta có lợi nhuận mất đi là: 100 - 60 = 40 triệu đồng.Lợi nhuận tối thiểu cần đạt từ doanh thu A tăng: 40 triệu đồng.Doanh thu A cần tăng = 40/ 40%= 100 triệu đồngTham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
100 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
: 100 triệu đồngPhương án đúng là: 100 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C ta có lợi nhuận mất đi là: 100 – 60 = 40 triệu đồng.Lợi nhuận tối thiểu cần đạt từ doanh thu A tăng: 40 triệu đồng.Doanh thu A cần tăng = 40/ 40%= 100 triệu đồngTham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 – Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
100 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
: 100 triệu đồngPhương án đúng là: 100 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C ta có lợi nhuận mất đi là: 100 – 60 = 40 triệu đồng.Lợi nhuận tối thiểu cần đạt từ doanh thu A tăng: 40 triệu đồng.Doanh thu A cần tăng = 40/ 40%= 100 triệu đồngTham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 – Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
: 100 triệu đồngPhương án đúng là: 100 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C ta có lợi nhuận mất đi là: 100 - 60 = 40 triệu đồng.Lợi nhuận tối thiểu cần đạt từ doanh thu A tăng: 40 triệu đồng.Doanh thu A cần tăng = 40/ 40%= 100 triệu đồngTham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
c. 250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 - 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 - Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 - 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 - Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
250.000đ.
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
c. 250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 – 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 – Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 - 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 - Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
250.000đ
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 – 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 – Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
c. 250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 – 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 – Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
c. 250.000đPhương án đúng là: 250.000đ. Vì Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.CP NCTT : 50h x 20.000 = 1.000.000đCP cơ hội : (50/2) x (200.000 - 150.000)= 1.250.000 đTổng CP: 2.250.000 đTham khảo: Bài 9, mục 9.2.2 - Phân tích thông tin phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn (BG. Tr 5) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
c. 60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 - 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 - 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 - 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 - 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
60 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi nhận được đơn hàng gia công SP A. CP NCTT cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000đ. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 SP A có giá bán 200.000đ và chi phí biến đổi 150.000đ. CP cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Đáp
c. 60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 – 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 – 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 – Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 - 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 - 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
60 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 – 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 – 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 – Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
c. 60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 – 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 – 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 – Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
c. 60 triệu đồngPhương án đúng là: 60 triệu đồng. Vì Dừng sản xuất SP C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.∆ LN C = 100 - 60 = 40 triệu đồng∆ LN A = 300 x 33,33% = 100 triệu đồng∆ LN công ty = 100 - 40 = 60 triệu đồng.Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.2 - Quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh. (BG. Tr 13) Text
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
b. Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận..
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ LNG của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Đáp
Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận..
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn?
Đáp
c. 647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn?
Đáp
647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn?
Đáp
647 triệu đồng
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn?
Đáp
c. 647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 – 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
647 triệu đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 – 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
c. 647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 – 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
c. 647 triệu đồngPhương án đúng là: 647 triệu đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = Y × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7). Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
b. Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm:
Đáp
c. Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm?
Đáp
Quyết định mua máy mới, quyết định chọn công nghệ tự động hóa,quyết định thuê nhà xưởng dài hạn.
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm?
Đáp
d. 20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm?
Đáp
20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm?
Đáp
20 năm
-
Hỏi
Các quyết định dài hạn thường bao gồm?
Đáp
d. 20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 – [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 năm
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 – [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
d. 20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 – 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 – [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
d. 20 nămPhương án đúng là: 20 năm.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = 4,5 - 0,2 × [〖1/(1,12)〗^15]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - [〖1/(1,12)〗^15]PV1 > PV2 => X ≥ log_1,12 9,6 = 20 (năm).Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
a. Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Khoai được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền?Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Khoai được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền?Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
c. Đáp án cả A và B
-
Hỏi
Ông Lò Văn Khoai được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền?Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Đáp án cả A và B
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn?
Đáp
Đáp án cả A và B
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn?
Đáp
b. 4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn?
Đáp
4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn?
Đáp
4,18 tỷ đồng
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn?
Đáp
b. 4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X – 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 – 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
4,18 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X – 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 – 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
b. 4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X – 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 – 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
b. 4,18 tỷ đồngPhương án đúng là: 4,18 tỷ đồng.Vì Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:Phương án 1:PV1 = X - 0,5 × [〖1/(1,12)〗^15]]Phương án 2:PV2 = 0,6 × (1/0,12) × [1 - 〖1/(1,12)〗^15])]PV1 > PV2 => X ≤ 4,18 (tỷ đồng)Tham khảo Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr.7).Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
b. 3,791Phương án đúng là: 3,791.Vì Tra bảng giá tị hiện tại của dòng tiền kép chúng ta có hệ số chiết khấu của một dự án có mức lãi suất 10% trong thời gian 5 năm là 3,791.Tham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
3,791Phương án đúng là: 3,791.Vì Tra bảng giá tị hiện tại của dòng tiền kép chúng ta có hệ số chiết khấu của một dự án có mức lãi suất 10% trong thời gian 5 năm là 3,791.Tham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr7) Text
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông.Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
3.791
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
3,791Phương án đúng là: 3,791.Vì Tra bảng giá tị hiện tại của dòng tiền kép chúng ta có hệ số chiết khấu của một dự án có mức lãi suất 10% trong thời gian 5 năm là 3,791.Tham khảo: Bài 10, mục 10.3.1. Phương pháp hiện giá thuần (BG, tr7) Text
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
3.791
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
Quy luật Cung - Cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
Quy luật Cung – Cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Quy luật Cung – Cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Quy luật Cung - Cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
a. 20.000 đ
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
c. Chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PP toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường coi trọng yếu tố nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường coi trọng yếu tố nào ?
Đáp
c. 100 %
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường coi trọng yếu tố nào ?
Đáp
100 %
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm.Vậy tỷ lệ tăng thêm so với chi phí nền định giá theo PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
100 %
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm.Vậy tỷ lệ tăng thêm so với chi phí nền định giá theo PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
b. 12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm.Vậy tỷ lệ tăng thêm so với chi phí nền định giá theo PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
12.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 20%.Vậy chi phí nền 1 SP định giá theo PPTT là bao nhiêu ?
Đáp
16.600 đồng
-
Hỏi
Công ty Thăng Long trong kỳ sản xuất sản phẩm ( Đơn vị tính: đồng)Số lượng sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩmNguyên vật liệu trực tiếp: 80.000.000Nhân công trực tiếp: 55.000.000Biến phí sản xuất chung: 40.000.000Định phí sản xuất chung: 65.000.000Biến phí bán hàng: 30.000.000Định phí bán hàng: 20.000.000Biến phí quản lý doanh nghiệp: 15.000.000Định phí quản lý doanh nghiệp: 45.000.000Vốn kinh doanh bình quân: 200.000.000Tỷ lệ hoàn vốn tối tiểu: 0,18Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì chi phí tăng thêm đơn vị sản phẩm sẽ là?
Đáp
a. 15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Công ty Thăng Long trong kỳ sản xuất sản phẩm ( Đơn vị tính: đồng)Số lượng sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩmNguyên vật liệu trực tiếp: 80.000.000Nhân công trực tiếp: 55.000.000Biến phí sản xuất chung: 40.000.000Định phí sản xuất chung: 65.000.000Biến phí bán hàng: 30.000.000Định phí bán hàng: 20.000.000Biến phí quản lý doanh nghiệp: 15.000.000Định phí quản lý doanh nghiệp: 45.000.000Vốn kinh doanh bình quân: 200.000.000Tỷ lệ hoàn vốn tối tiểu: 0,18Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì chi phí tăng thêm đơn vị sản phẩm sẽ là?
Đáp
15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Chơi muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?.
Đáp
15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
a
Đáp
b
-
Hỏi
Nhận định nào không đúng về Tỷ lệ số dư bộ phận
Đáp
Được xác định bằng lợi nhuận góp chia cho doanh thu
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
3 triệu đồng
-
Hỏi
Câu nào sau đây đúng:
Đáp
Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Khía cạnh quá trình kinh doanh nội bộ của bảng điểm cân bằng thường hướng tới mục tiêu nào trong số các mục tiêu dưới đây:
Đáp
Cả 3 đáp án trên.
-
Hỏi
Chỉ tiêu ROS thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Trung tâm Lợi nhuận
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào phản ánh kết quả của Báo cáo bộ phận?
Đáp
Doanh thu
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu Không thuộc khía cạnh học tập và phát triển trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tỷ lệ % khách hàng tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Đáp
30.000 đ
-
Hỏi
Công ty LNT có dự định sử dụng nguồn vốn từ quỹ đầu tư phát triển để mua sắm thiết bị. Tổng nguồn vốn là 500 triệu. Phương án 1: mua thiết bị vận tải mới có thời gian sử dụng 10 năm và cắt giảm được CP nhiên liệu 68 triệu/năm. Phương án 2: mua dây truyền sản xuất mới có thời gian sử dụng 5 năm và mỗi năm tiết kiệm 125 chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp. Phương án nào được chọn dựa trên tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian?
Đáp
Phương án 2.
-
Hỏi
Đâu là ưu điểm của Bảng điểm cân bằng.
Đáp
Cả 3 đáp án trên.
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn:
Đáp
Tất cả các đáp án trên
-
Hỏi
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp toàn bộ được tính bằng:
Đáp
(Vốn đầu tư Tỷ lệ % hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Khi chọn tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cần chú ý gì:
Đáp
Không có đáp án nào đúng.
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
CPNVLTT, CPNC trực tiếp, Biến phí SX chung.
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
28..000 đồng
-
Hỏi
Nhân tố nào Không ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trong DN ?
Đáp
Phương pháp phân tích tài chính.
-
Hỏi
Giá bán linh hoạt bao gồm:
Đáp
Biến phí và phần tiền cộng thêm.
-
Hỏi
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp toàn bộ được tính bằng:
Đáp
(Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Quy luật Cung – Cầu, quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh.
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn:
Đáp
Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000đ; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
15.000 đ
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
100 triệu đồng
-
Hỏi
Công ty cơ khí Phú Hà đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đ; khấu hao thiết bị 5.000đ (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000đ thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Đáp
20.000 đ
-
Hỏi
Ông Lò Văn Điếc được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Một dự án mua sắm thiết bị có vốn đầu tư là 0,6 tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Ngoài ra năm thứ 3 thiết bị được bảo dưỡng định kỳ với chi phí 100 triệu đồng. Vậy NPV dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Đáp
0,063 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/năm Lãi suất chiết khấu tối đa là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Đáp
10%
-
Hỏi
Ông Lò Văn Ăn muốn đi du lịch, năm nay ông 48 tuổi, sau 12 năm ông đi nghỉ với số tiền 40 triệu đồng. Với lãi suất 8% năm, hãy nghiên cứu giúp ông ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu tiền để thực hiện ước mơ của mình ?
Đáp
15,88 triệu đồng.
-
Hỏi
Nếu lãi suất vay vốn thực hiện dự án đầu tư là 10% và thời gian thực hiện dự án là 5 năm thì hệ số chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp
3,791
-
Hỏi
Ông Lò Văn Khoai được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh học tập và phát triển, Chỉ tiêu nào dưới đây thường sử dụng:
Đáp
Tỷ lệ số nhân viên tham gia khóa học nâng cao chuyên môn.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu thuộc khía cạnh học tập và phát triển trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tỷ lệ % số nhân viên tham gia đào tạo nâng cao chuyên môn.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu Không thuộc khía cạnh quy trình nội bộ trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tỷ lệ % đơn hàng khiếu lại.
-
Hỏi
Vai trò của Bảng điểm cân bằng đối với doanh nghiệp là gì?
Đáp
Các phương án trên đều đúng
-
Hỏi
Các khía cạnh nào dưới đây không phải nằm trong hệ thống Bảng điểm cân bằng?
Đáp
Khía cạnh pháp lý
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh khách hàng, thước đo nào dưới đây không sử dụng?
Đáp
Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu Không thuộc khía cạnh khách hàng trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tỷ lệ % cắt giảm chi phí nhân công trực tiếp.
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh khách hàng, Chỉ tiêu nào dưới đây không sử dụng:
Đáp
Mức độ hài lòng của nhân viên
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
CPNVLTT, CPNC trực tiếp và CPSX chung
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
CPNVLTT, CPNC trực tiếp và CPSX chung.
-
Hỏi
Đâu là ưu điểm của Bảng điểm cân bằng dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đáp
Cả 3 phương án trên
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
20 năm
-
Hỏi
Tại công ty A sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 20.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 100.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 10.000 SP.Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
28..000 đồng
-
Hỏi
Khoản định phí sản xuất chung theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp
Đáp
Được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Ông Lò Văn Út được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Đâu là những phương pháp đưa ra quyết định dài hạn:
Đáp
Đáp án cả A và B
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
4,18 tỷ đồng,X – 0,5 [1/(1,12)15] Phương án 2: PV2,0,6 (1/0,12) [1 – (1/1,1215)] PV1 > PV2,> X ≤ 4,18 (tỷ đồng) Tham khảo: Chương 10,mục 10.2. (GT,tr 400-421). ::KTQT2.B1.K.048::[html] Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng,thời gian sử dụng 15 năm,giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm. Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?{,647 triệu đồng
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu thuộc khía cạnh tài chính trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Tỷ lệ % cắt giảm chi phí nhân công trực tiếp.
-
Hỏi
Đâu là tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng:
Đáp
Doanh thu bán hàng từng sản phẩm
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT=LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh quy trình nội bộ, Chỉ tiêu nào dưới đây thường sử dụng:
Đáp
Tỷ lệ số đơn đặt hàng giao đúng hạn.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Tất cả các phương án trên.
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế.
-
Hỏi
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ là:
Đáp
Số tiền tăng thêm tính trên tổng chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, Khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ
Đáp
lợi nhuận phương pháp trực tiếp,Lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp,0
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Công suất máy móc thiết bị, ảnh hưởng của đơn đặt hàng,lợi nhuận doanh nghiệp
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 200 triệu đồng. Khi ấy tỷ lệ lợi nhuận góp của A tối thiểu là bao nhiêu?
Đáp
50%
-
Hỏi
Giá thành sản xuất SP theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Đáp
Cả 3 yếu tố trên. Tham khảo: Chương 7, mục 7.5. Phân tích chi phí theo các BCKQKD (GT, Tr.307-317)
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp
50%
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 200 triệu đồng. Khi ấy tỷ lệ lợi nhuận góp của A tối thiểu là bao nhiêu?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế.
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Mỗi năm nhận 20 triệu và nhận trong vòng 9 năm.
-
Hỏi
Ông Lò Văn Cối được thừa kế tài sản của cụ Nội, 1 trong 4 phương án sau giúp ông nhận tiền: Hãy giúp Ông chọn phương án tối ưu ? Biết lãi suất 1 năm 10%.
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường coi trọng yếu tố nào ?
Đáp
Bao gồm tất cả các yếu tố trên.
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
1,2 tỷ đồng
-
Hỏi
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính doanh thu từ trạm là 6 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì chi phí tối đa 1 năm là bao nhiêu?
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Biến phí và phần tiền cộng thêm.
-
Hỏi
Giá bán linh hoạt bao gồm:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế.
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Trung tâm Chi phí
-
Hỏi
Phân tích biến động của chi phí thường dùng để đánh giá hiệu quả của Trung tâm nào ?
Đáp
Cửa hàng bán sản phẩm.
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm doanh thu ?
Đáp
Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp
Hội đồng quản trị
-
Hỏi
Đâu là trung tâm trách nhiệm Đầu tư
Đáp
24.000 đ
-
Hỏi
Công ty Hoa Mai sản xuất SP A, CPNVLTT 1 SP: 5.000 đ, CPNCTT 1 SP: 3.000đ, Biến phí SX chung 1 SP: 2.000 đ, Biến phí bán hàng 1 SP: 2.000 đ, Định phí SX 1 SP: 10.000 đ. Vốn đầu tư 100 triệu đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 12%/năm. Sản lượng SPSX; 5.000 SP/năm. Vậy Giá bán SP theo định giá của PP trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Tú Anh sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 15.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 2.000 SP, tiêu thụ 1.600 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh khách hàng, thước đo nào dưới đây không sử dụng?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau
-
Hỏi
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp
Đáp
28.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu ?
Đáp
Doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của DN.
-
Hỏi
Giá bán sản phẩm trong DN có ý nghĩa tới các chỉ tiêu nào ?
Đáp
100 triệu đồng
-
Hỏi
Công ty Thắng Lợi sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ LNG của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Đáp
Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Phát biểu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ
Đáp
Chi phí sản xuất tạo ra SP, mục tiêu thu hồi vốn đầu tư và các nhân tố khác.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong dài hạn, nhà quản trị thường dựa trên những căn cứ nào ?
Đáp
Chi phí sản xuất bao gồm Biến phí sản xuất và định phí sản xuất
-
Hỏi
Câu nào không đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
38.600 đồng
-
Hỏi
Công ty Thăng Long trong kỳ sản xuất sản phẩm: Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì đơn giá bán sẽ là:
Đáp
Cả 3 yếu tố trên. Tham khảo: Chương 7, mục 7.5. Phân tích chi phí theo các BCKQKD (GT, Tr.307-317)
-
Hỏi
Chi phí nền của SP, định giá theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Đáp
Bao gồm tất cả các yếu tố trên.
-
Hỏi
Công ty Thăng Long trong kỳ sản xuất sản phẩm: Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì đơn giá bán sẽ là:
Đáp
38.600 đồng
-
Hỏi
Các quyết định ngắn hạn bao gồm:
Đáp
Tất cả các quyết định trên
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế.
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
3 triệu đồng
-
Hỏi
Nếu công ty Thăng Long chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000đ; chi phí sản xuất biến đổi 50.000đ để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Đáp
Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu
-
Hỏi
Tại công ty Hoàng Sơn sản xuất SP X không có SP tồn kho ĐK: - CPNVLTT cho 1 SP: 5.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 1.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 5.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP, tiêu thụ 800 SP. So sánh Lợi nhuận của BCKQKD theo PP trực tiếp và PP toàn bộ ?
Đáp
Lợi nhuận PPTT < LN PP toàn bộ.
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Thời gian thu hồi vốn lâu, vốn đầu tư lớn, thường xảy ra trong giai đoạn đầu tư, khó thay đổi, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế..
-
Hỏi
Quyết định dài hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Thường là thông tin tài chính, dễ định lượng, có sự khác biệt giữa các phương án kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
-
Hỏi
Thông tin thích hợp thường có những đặc điểm khi phân tích đưa ra quyết định ngắn hạn:
Đáp
250.000đ
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp
Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
-
Hỏi
Khi định giá bán sản phẩm trong DN, nhà quản trị thường dựa trên các quy luật nào ?
Đáp
Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu.
-
Hỏi
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt, nhà quản trị cần dựa vào:
Đáp
Tỷ lệ % số nhân viên tham gia đào tạo nâng cao chuyên môn.
-
Hỏi
Đâu là chỉ tiêu thuộc khía cạnh học tập và phát triển trong BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Đáp
Thời gian thu hồi vốn nhanh, thường xảy ra ở mọi giai đoạn trong hoạt động KD, dễ thay đổi, ít chịu
-
Hỏi
Quyết định ngắn hạn thường có những đặc điểm nào:
Đáp
Mức độ hài lòng của nhân viên
-
Hỏi
Để đo lường về khía cạnh khách hàng, Chỉ tiêu nào dưới đây không sử dụng:
Đáp
(Vốn đầu tư Tỷ lệ % hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp toàn bộ được tính bằng:
Đáp
Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
-
Hỏi
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp
18.000 đồng
-
Hỏi
Tại công ty Minh Anh sản xuất SP X: - CPNVLTT cho 1 SP: 10.000 đ. - CPNCTT cho 1 SP: 5.000 đ. - Biến phí SX chung cho 1 SP: 3.000 đ. - Biến phí bán hàng cho 1 SP: 2.000 đ. -Tổng Định phí sản xuất: 10.000.000 đ. Sản lượng SP sản xuất: 1.000 SP. Giá thành SX 1 sản phẩm theo phương pháp trực tiếp là bao nhiêu ?
Đáp
(Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm. X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Đáp
4,18 tỷ đồng,X – 0,5 [1/(1,12)15] Phương án 2: PV2,0,6 (1/0,12) [1 – (1/1,1215)] PV1 > PV2,> X ≤ 4,18 (tỷ đồng) Tham khảo: Chương 10,mục 10.2. (GT,tr 400-421). ::KTQT2.B1.K.048::[html] Công ty Sơn Lâm đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một trạm trộn bê tông. Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng,thời gian sử dụng 15 năm,giá trị thanh lý 500 triệu đồng. Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng ăm. Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?{,647 triệu đồng