-
Hỏi
Hình thức tiền lương theo sản phẩm lũy tiến được áp dụng trong trường hợp :
Đáp
A và B đúng
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định, doanh nghiệp thực hiện bút toán:
Đáp
Nợ các TK chi phí/ Có TK 338
-
Hỏi
Số tiền đóng quỹ BHTN thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động được kế toán hạch toán vào:
Đáp
Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
-
Hỏi
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHTN theo quy định hiện hành là
Đáp
2%
-
Hỏi
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, doanh nghiệp thực hiện bút toán:
Đáp
Nợ các TK 622, 623/ Có 335
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động thì số đã tạm ứng được:
Đáp
Ghi Nợ TK 334
-
Hỏi
Nếu tiền lương nghỉ phép trích trước lớn hơn tiền lương nghỉ phép thực tế thì số chênh lệch được
Đáp
Ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh
-
Hỏi
BHXH do doanh nghiệp nộp cho người lao động được :
Đáp
Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
-
Hỏi
BHXH do người lao động nộp được :
Đáp
Khấu trừ vào tiền lương
-
Hỏi
Tiền lương và tiền thưởng của lao động thời vụ sẽ được hạch toán trên tài khoản:
Đáp
TK 3348
-
Hỏi
Việc kết chuyển tiền lương phải trả người lao động thành tiền lương giữ hộ chứng tỏ :
Đáp
Tất cả các câu trên đều sai
-
Hỏi
Khi phân tích tiền lương, tiền lương được hưởng khi đi học được xếp vào loại:
Đáp
Tiền lương phụ
-
Hỏi
Quỹ tiền lương làm căn cứ trích BHXH là :
Đáp
Tiền lương cấp bậc
-
Hỏi
Tiền lương nghỉ phép phải trả người lao động được tính vào:
Đáp
Chi phí sản xuất kinh doanh
-
Hỏi
Tiền ăn ca phải trả người lao động được :
Đáp
Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
-
Hỏi
Chi phí bằng tiền khác cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000đ, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 627/ Có TK 111 : 3.000.000
-
Hỏi
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ
Đáp
Tăng 60.000.000đ
-
Hỏi
Tiền thuê hoạt động thiết bị sản xuất được tính vào:
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương, giá trị sản phẩm dở dang bao gồm
Đáp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí sản xuất chung là những chi phí
Đáp
Phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp
-
Hỏi
Phế liệu thu hồi từ sản xuất nhập kho theo giá đánh giá 4.500.000đ, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 152/ Có TK 154: 4.500.000
-
Hỏi
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, giá trị sản phẩm dở dang bao gồm:
Đáp
Chi phí nguyên vật liệu chính
-
Hỏi
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ so với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ giảm, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
Đáp
Giảm đi
-
Hỏi
Công ty B sản xuất 2 loại sản phẩm A1 và A2.Tổng chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm trong kỳ là 800.000.000đ. Cuối kỳ thu được 1000SP A1 và 600SP A2, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số và hệ số quy đổi của SP A1 và A2 lần lượt là 1,1; 1,5 thì giá thành đơn vị sản phẩm A1 và A2 sẽ là:
Đáp
440.000đ và 600.000đ
-
Hỏi
Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho chế tạo sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho, được kế toán ghi vào bên Có:
Đáp
TK 621
-
Hỏi
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ được xác định bằng:
Đáp
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cộng (+) hoặc trừ (-) chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ so với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
-
Hỏi
Chi phí điện nước mua ngoài dùng cho phân xưởng theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 16.500.000đ, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 627 : 15.000.000 Nợ TK 133 : 1.500.000 Có TK 331 : 16.500.000
-
Hỏi
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì giá trị sản phẩm dở dang sẽ:
Đáp
Tăng thêm
-
Hỏi
Theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành được chia thành:
Đáp
Giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế
-
Hỏi
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí:
Đáp
Chi phí bán hàng
-
Hỏi
Chứng từ sử dụng để theo dõi thời gian làm việc của công nhân viên trong doanh nghiệp là:
Đáp
Bảng chấm công
-
Hỏi
Tiền lương chính của doanh nghiệp gồm :
Đáp
Tiền lương cấp bậc
-
Hỏi
Khi tính số trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ trên số tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất , kế toán doanh nghiệp sẽ ghi :
Đáp
Nợ TK 622 / Có TK 338
-
Hỏi
Chế độ phụ cấp lương bao gồm :
Đáp
Tất cả các loại phụ cấp trên
-
Hỏi
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHYT theo quy định hiện hành là :
Đáp
4.5%
-
Hỏi
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ KPCĐ theo quy định hiện hành là :
Đáp
2%
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp tính khoản BHXH phải trả thay lương cho CNV khi bị ốm đau, thai sản, doanh nghiệp thực hiện bút toán:
Đáp
Nợ TK 338/ Có TK 334
-
Hỏi
Xuất phụ tùng thay thế cho sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở bộ phận sản xuất, được kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 627 và Có TK 152
-
Hỏi
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của:
Đáp
Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
-
Hỏi
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ so với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ tăng, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
Đáp
Giảm đi
-
Hỏi
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ cũng tăng 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ:
Đáp
Không thay đổi
-
Hỏi
Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào:
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
Đáp
Tổng giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ cho chế tạo sản phẩm.
-
Hỏi
Giá trị vật liệu xuất dùng cho chế tạo sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho được ghi:
Đáp
Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-
Hỏi
Công ty B sản xuất 2 loại sản phẩm A1 và A2.Tổng chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm trong kỳ là 950.000.000đ. Cuối kỳ thu được 1000SP A1 và 500SP A2, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ và giá thành đơn vị kế hoạch của SP A1 và A2 lần lượt là 600.000đ/SPA1 và 800.000đ/SPA2 thì giá thành thực tế đơn vị sản phẩm A1 và A2 sẽ là:
Đáp
570.000đ và 760.000đ
-
Hỏi
Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành gửi thẳng đi bán, được kế toán ghi vào bên Nợ:
Đáp
TK 157
-
Hỏi
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí trong tháng sẽ là:
Đáp
24.000.000đ
-
Hỏi
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định trừ vào lương của người lao động, kế toán sẽ ghi:
Đáp
Nợ TK 334/ Có TK338 : 10.500.000
-
Hỏi
DN xuất kho một số thành phẩm để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ trong DN thuộc bộ phận quản lý DN được kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 642/ Có TK 156
-
Hỏi
Chiết khấu thanh toán là:
Đáp
Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm.
-
Hỏi
Chiết khấu thương mại là khoản:
Đáp
Giảm giá niêm yết cho các khách hàng mua với số lượng lớn.
-
Hỏi
Xuất thành phẩm từ phân xưởng sản xuất mang đi gửi bán được kế toán định khoản:
Đáp
Nợ TK 157/ Có TK 154
-
Hỏi
Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại DN thì:
Đáp
Kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm.
-
Hỏi
Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh thu bán hàng là:
Đáp
Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt.
-
Hỏi
Hàng gửi đi bán:
Đáp
Không còn nằm ở đơn vị nhưng thuộc quyền sở hữu của đơn vị
-
Hỏi
Giá vốn của số hàng đã bán nhưng bị trả lại được DN nhập kho:
Đáp
Là giá vốn của chính số sản phẩm này khi xuất bán.
-
Hỏi
Giá vốn hàng bán trùng với giá thành sản xuất khi phương pháp tính giá sản phẩm xuất kho là:
Đáp
Phương pháp giá thực tế đích danh.
-
Hỏi
Doanh thu thuần về bán hàng được tính bằng:
Đáp
Doanh thu bán hàng – các khoản giảm doanh thu
-
Hỏi
Giá vốn hàng bán trong kì:
Đáp
Là giá gốc của số sản phẩm tiêu thụ được trong kỳ
-
Hỏi
Khi tính giá trị thành phẩm xuất kho, kế toán cần xem xét:
Đáp
Phương pháp tính giá xuất kho mà DN áp dụng.
-
Hỏi
Chi phí vận chuyển sản phẩm gửi bán bằng tiền mặt được kế toán ghi:
Đáp
NNợ TK 641/ Có TK 111
-
Hỏi
Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận là:
Đáp
Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra.
-
Hỏi
Doanh thu bán thành phẩm được ghi nhận khi:
Đáp
Khi DN đã giao sản phẩm cho khách hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
-
Hỏi
Khi dùng vật liệu, dụng cụ để góp vốn thành lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát, phần chênh lệch giá xuất kho < giá trị được liên doanh ghi nhận sẽ được hạch toán vào
Đáp
Tăng thu nhập khác trong kỳ
-
Hỏi
Thuế GTGT của vật liệu nhập khẩu
Đáp
Có được khấu trừ hay không còn tùy thuộc vào vật liệu đó sử dụng cho mục đích gì và phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp
-
Hỏi
Phương pháp giá bình quân cả kỳ là phương pháp
Đáp
Căn cứ vào giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân NVL trong kỳ
-
Hỏi
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ mua nguyên vật liệu nhập kho đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 55.000.000. doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền gửi ngân hàng bao gồm cả thuế 10% bằng tiền gửi ngân hàng là 2.200.000. Giá gốc nguyên vật liệu nhập kho được ghi nhận là
Đáp
57.000.000
-
Hỏi
Công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về tới doanh nghiệp thuộc loại phân bổ một lần, xuất dùng trực tiếp cho phân xưởng sản xuất được định khoản
Đáp
Nợ TK 627 Có TK 151
-
Hỏi
Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần thì chi phí sản xuất sẽ được tính vào
Đáp
Chi phí của đối tượng sử dụng
-
Hỏi
Giá trị nguyên vật liệu đã mua xuất kho trả lại cho người bán theo phương pháp nhập trước xuất trước được tính theo giá
Đáp
Giá mà doanh nghiệp mua của người bán trước đây
-
Hỏi
Giá trị vật liệu thiếu khi kiểm kê sau khi trừ phần thu hồi do cá nhân bồi thường sẽ được kế toán ghi
Đáp
Nợ TK Giá vốn hàng bán
-
Hỏi
Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu thuê gia công được kế toán định khoản
Đáp
Nợ TK Chi phí SK dở dang/ Có TK Nguyên vật liệu
-
Hỏi
Nhiên liệu trong kỳ sử dụng cho sản xuất sản phẩm được hạch toán
Đáp
Nợ TK Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Chi phí vận chuyển khi mua NVL được
Đáp
Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu
-
Hỏi
Chi phí liên quan đến thuê ngoài gia công chế biến vật liệu được kế toán tập hợp trực tiếp vào bên Nợ
Đáp
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
-
Hỏi
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu được tính vào
Đáp
Doanh thu tài chính
-
Hỏi
Nguyên tắc nhất quán trong tính giá đòi hỏi
Đáp
Sử dụng nhất quán các phương pháp tính giá, không nhất thiết sử dụng một phương pháp
-
Hỏi
Giá thực tế ghi sổ của nguyên vật liệu thuê ngoài gia công nhập kho được tính theo
Đáp
Giá xuất nguyên vật liệu đem đi gia công và các chi phí liên quan đến việc gia công
-
Hỏi
Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho, được kế toán ghi vào bên Nợ:
Đáp
TK 155
-
Hỏi
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí trong tháng, kế toán sẽ ghi:
Đáp
Nợ TK 622/ Có TK 338 : 24.000.000
-
Hỏi
Đơn giá tiền lương sản phẩm tăng sẽ làm cho:
Đáp
Giá thành đơn vị sản xuất của sản phẩm tăng
-
Hỏi
Giá trị phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất sản phẩm, được kế toán phản ánh vào bên Có:
Đáp
TK 154
-
Hỏi
Nhận được nguyên vật liệu đã mua tháng trước và chuyển thẳng cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 621 và Có TK 151
-
Hỏi
Chi phí vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm trong kỳ được tính vào:
Đáp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-
Hỏi
Khoản chi phí nào sau đây thuộc chi phí sản xuất sản phẩm:
Đáp
Chi phí nhân công trực tiếp
-
Hỏi
Số dư cuối kì của TK 154 phản ánh:
Đáp
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kì của doanh nghiệp
-
Hỏi
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ so với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ giảm, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
Đáp
Tăng thêm
-
Hỏi
Để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng:
Đáp
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
-
Hỏi
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ năm N. Biết TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, hết năm (N+2), giá trị còn lại của TSCĐ là:
Đáp
40 triệu.
-
Hỏi
TSCĐ phân loại theo quyền sở hữu bao gồm:
Đáp
TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê.
-
Hỏi
Nhượng bán 1 TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm được ghi nhận:
Đáp
Nợ TK 811, Nợ TK 214/Có TK 211.
-
Hỏi
Mua 1 thiết bị vận tải dùng cho bán hàng, giá mua ghi trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 200 triệu. Kèm theo thiết bị là 1 số phụ tùng thay thế có giá trị trên thị trường là 20 triệu. Như vậy, Nguyên giá thiết bị là bao nhiêu, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Đáp
180 triệu
-
Hỏi
Định khoản Nợ TK 211/Có TK 711 có nội dung kinh tế là:
Đáp
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ.
-
Hỏi
Thời gian tính khấu hao TSCĐ:
Đáp
Do doanh nghiệp tự quyết định dựa trên khung khấu hao của Bộ Tài chính quy định.
-
Hỏi
Khi hết thời gian khấu hao TSCĐ theo dự kiến, doanh nghiệp:
Đáp
không tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ đã khấu hao hết, nhưng vẫn quản lý, sử dụng tài sản đó.
-
Hỏi
Phế liệu nhập kho thu hồi từ thanh lý TSCĐ được ghi nhận:
Đáp
Nợ TK 152/Có TK 711.
-
Hỏi
Nguyên giá TSCĐ tăng khi mua là:
Đáp
phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Trên Bảng cân đối kế toán khoản mục “Hao mòn TSCĐ” thuộc về:
Đáp
tài sản dài hạn.
-
Hỏi
Số tiền bớt giá được hưởng khi mua vật liệu làm ảnh hưởng tới
Đáp
Giá gốc nguyên vật liệu mua vào
-
Hỏi
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg; II. Nhập xuất trong tháng 6; 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000đ 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm 25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân cả kỳ là
Đáp
32.628.572 đ
-
Hỏi
Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần của bộ phận bán hàng thì chi phí sản xuất sẽ được tính vào
Đáp
Chi phí bán hàng
-
Hỏi
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N I. Tồn đầu kỳ 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg. II. Nhập xuất trong tháng 6; 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000đ. 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm; 25/6 Nhập 500 kg tổng giá bao 500 kg gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp nhập trước xuất trước là
Đáp
33.700.000 đ
-
Hỏi
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg II. Nhập xuất trong tháng 6 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đ 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận. 15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm 25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá hạch toán (15.000đ/kg) là
Đáp
32.628.572 đ
-
Hỏi
Khi tính giá xuất kho vật liệu, phải dùng một phương pháp duy nhất trong suốt một niên độ kế toán là yêu cầu của nguyên tắc nào
Đáp
Nguyên tắc nhất quán
-
Hỏi
Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập là phương pháp
Đáp
Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân
-
Hỏi
Chứng từ sử dụng trong hạch toán số lượng lao động là :
Đáp
Quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển
-
Hỏi
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì giá trị sản phẩm dở dang sẽ:
Đáp
Không thay đổi
-
Hỏi
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ so với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tăng, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
Đáp
Tăng thêm
-
Hỏi
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm khoản tiền lương:
Đáp
Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp
-
Hỏi
Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được thu hồi từ quá trình sản xuất 12.000.000đ, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 1381/ Có TK 154: 12.000.000
-
Hỏi
Tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ của Công ty B như sau (đơn vị 1000đ): CPNVLTT là 500.000, CPNCTT là 220.000, CPSXC là 115.000, CPQLDN là 150.000. Cuối kỳ bộ phận sản xuất bàn giao một lô sản phẩm hoàn thành, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ lớn hơn đầu kỳ là 30.000. Giá thành sản xuất của lô sản phẩm này sẽ là:
Đáp
805.000
-
Hỏi
TSCĐ tăng do nhận lại vốn liên doanh đã góp trước đây, định khoản:
Đáp
Nợ TK 211/Có TK 222.
-
Hỏi
Khi mua TSCĐ do chất lượng kém, không đúng thỏa thuận trên Hợp đồng, doanh nghiệp được hưởng giảm giá hàng mua. Khoản giảm trừ này sẽ làm:
Đáp
giảm trừ nguyên giá TSCĐ.
-
Hỏi
Nguyên giá TSCĐ có giá trị:
Đáp
từ 30 triệu đồng trở lên.
-
Hỏi
Một TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu, thời gian sử dụng 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Hãy tính mức khấu hao tăng trong tháng 10/N biết TSCĐ được đưa vào sử dụng từ ngày 11/10/N:
Đáp
2.822.589 đ
-
Hỏi
Mua TSCĐ đã nhận bàn giao, thanh toán trừ vào số tiền trả trước cho người bán bằng tiền vay dài hạn từ kỳ trước. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng:
Đáp
tài sản tăng - tài sản giảm.
-
Hỏi
Việc trích khấu hao TSCĐ được thực hiện từ:
Đáp
ngày mà TSCĐ tăng.
-
Hỏi
Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê cuối kỳ phát hiện thiếu 1 thiết bị sản xuất, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 214, Nợ TK 138/Có TK 211.
-
Hỏi
Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán
Đáp
Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK Phải trả người bán
-
Hỏi
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg II. Nhập xuất trong tháng 6 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đ 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận. 15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm 25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập là
Đáp
32.800.000 đ
-
Hỏi
Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần sẽ
Đáp
Làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán hiện hành
-
Hỏi
Nghiệp vụ ứng trước tiền mặt cho người bán nguyên vật liệu được hạch toán
Đáp
Ghi Nợ TK Phải trả người bán, Có TK Tiền mặt
-
Hỏi
Khi dùng vật liệu, dụng cụ để góp vốn thành lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát, phần chênh lệch giá xuất kho > giá trị được liên doanh ghi nhận sẽ được hạch toán vào
Đáp
Tăng chi phí khác trong kỳ
-
Hỏi
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHXH theo quy định hiện hành là :
Đáp
25.5%
-
Hỏi
Tiền thưởng do sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm vật tư được ghi:
Đáp
Tăng chi phí sản xuất kinh doanh
-
Hỏi
Khi tính thuế thu nhập của CNV, người lao động phải nộp Nhà nước, kế toán doanh nghiệp thực hiện bút toán
Đáp
Nợ TK 334/ Có TK 333(3335)
-
Hỏi
Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế đặc biệt, doanh thu bán hàng là:
Đáp
Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế TTĐB.
-
Hỏi
DN giảm giá cho khách hàng khi:
Đáp
Sản phẩm bị lỗi, kém phẩm chất.
-
Hỏi
Tài khoản 5212 có kết cấu:
Đáp
Tương tự như TK 5211
-
Hỏi
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế toán, phát sinh từ:
Đáp
Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
-
Hỏi
Giá vốn hàng bán dùng để xác định kết quả được tính bằng công thức:
Đáp
Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
-
Hỏi
Các khoản giảm trừ doanh thu khi phát sinh được tập hợp:
Đáp
Vào bên Nợ của TK giảm trừ doanh thu tương ứng
-
Hỏi
Khi đơn vị xuất kho sản phẩm chuyển cho khách hàng chờ chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Đáp
NNợ TK 157/ Có TK 155
-
Hỏi
Khi nhận bán hàng đại lí cho các DN khác, số tiền hàng đơn vị đã bán được tính vào
Đáp
Khoản phải trả của DN.
-
Hỏi
Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ:
Đáp
Được kết chuyển sang bên Nợ TK 511
-
Hỏi
Cuối kỳ, TK 642 được kết chuyển về bên:
Đáp
Nợ TK 911
-
Hỏi
Khi đơn vị bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng được ghi nhận gồm:
Đáp
Giá hóa đơn chưa bao gồm lãi trả góp.
-
Hỏi
Khi phát sinh chiết khấu thanh toán mà DN phải trả cho khách hàng, kế toán sẽ:
Đáp
Ghi Nợ TK 635.
-
Hỏi
Tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp bán trực tiếp nghĩa là:
Đáp
DN được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng.
-
Hỏi
Giá bán của số sản phẩm đã được khách hàng chấp nhận thanh toán được kế toán ghi vào bên:
Đáp
Có TK 511
-
Hỏi
Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành được chia thành:
Đáp
Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ
-
Hỏi
Tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ của Công ty B như sau (đơn vị 1000đ): CPNVLTT là 500.000, CPNCTT là 220.000, CPSXC là 115.000, CPQLDN là 150.000. Cuối kỳ bộ phận sản xuất bàn giao một lô sản phẩm hoàn thành, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ nhỏ hơn đầu kỳ là 30.000. Giá thành sản xuất của lô sản phẩm này sẽ là:
Đáp
865.000
-
Hỏi
Giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho 885.000.000đ, kế toán ghi
Đáp
Nợ TK 155/ Có TK 154: 885.000.000
-
Hỏi
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì:
Đáp
Giá thành sản phẩm giảm đi
-
Hỏi
Tiền ăn giữa ca của công nhân sản xuất sản phẩm được tính vào:
Đáp
Chi phí nhân công trực tiếp
-
Hỏi
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định người lao động phải nộp và được trừ vào lương sẽ là:
Đáp
10.500.000đ
-
Hỏi
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ
Đáp
Giảm 60.000.000đ
-
Hỏi
Khi kết chuyển chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK 154/ Có TK 627
-
Hỏi
Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất được tính vào:
Đáp
Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
Khi bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn được ghi trên tài khoản:
Đáp
TK 131 hoặc TK 111, TK 112
-
Hỏi
Khi đơn vị xuất sản phẩm từ bộ phận sản xuất bán cho khách hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán thì trị giá của số sản phẩm này được kế toán ghi vào bên:
Đáp
Có TK 154
-
Hỏi
Việc ghi nhận doanh thu và các khoản giảm doanh thu:
Đáp
Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN.
-
Hỏi
Doanh thu bán hàng là:
Đáp
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH.
-
Hỏi
Chiết khấu thương mại mà DN chấp nhận cho khách hàng hưởng là:
Đáp
Làm giảm doanh thu của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Cuối kỳ, TK 641 được kết chuyển về bên:
Đáp
Nợ TK 911
-
Hỏi
Khi xuất sản phẩm giao cho đại lý, nhờ đại lý bán hộ, kế toán ghi:
Đáp
Tăng giá trị hàng gửi bán.
-
Hỏi
Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi doanh nghiệp thực hiện:
Đáp
đánh giá lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
-
Hỏi
Ngày 20/05, một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 dây truyền sản xuất, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng chuyển khoản là 22 triệu. Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 10 năm. Mức khấu hao trong tháng 5 của TSCĐ là:
Đáp
1,67742 triệu.
-
Hỏi
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình được xác định dựa trên:
Đáp
số dư Nợ TK 211 - số dư Có TK 214.
-
Hỏi
Thuế GTGT khi mua TSCĐ được ghi nhận:
Đáp
tăng Nguyên giá TSCĐ nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
-
Hỏi
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ năm N. Năm (N+2), TSCĐ có nguyên giá là:
Đáp
100 triệu.
-
Hỏi
Chi phí lắp đặt TSCĐ khi mua được tính vào:
Đáp
nguyên giá TSCĐ.
-
Hỏi
Nghiệp vụ “Nhận bàn giao 1 thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất, tiền đã trả từ kỳ trước.” được ghi nhận:
Đáp
Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 331.
-
Hỏi
Tài khoản 152 dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm giá thực tế nguyên vật liệu của doanh nghiệp
Đáp
Tại kho
-
Hỏi
Giá trị nguyên vật liệu đã mua xuất kho trả lại cho người bán theo phương pháp giá bình quân cả kỳ được tính theo giá
Đáp
Giá mà doanh nghiệp mua của người bán trước đây
-
Hỏi
Khi mua vật liệu có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế này được tính vào
Đáp
Giá gốc vật liệu nhập kho.
-
Hỏi
Công cụ dụng cụ phân bổ một lần trong kỳ sử dụng cho sản xuất được hạch toán
Đáp
Nợ TK Chi phí sản xuất chung
-
Hỏi
TK 3383-Bảo hiểm xã hội là tài khoản có :
Đáp
Số dư bên Có và có thể có số dư bên Nợ
-
Hỏi
Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm được ghi nhận:
Đáp
Nợ TK 627/Có TK 214.
-
Hỏi
Thời gian và phương pháp khấu hao TSCĐ được xem xét ít nhất vào :
Đáp
Cuối mỗi năm tài chính
-
Hỏi
Nguyên giá TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh là:
Đáp
giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị do hội đồng định giá xác định.
-
Hỏi
Căn cứ tính khấu hao TSCĐ là:
Đáp
nguyên giá của TSCĐ.
-
Hỏi
TSCĐ tăng do tự sản xuất thì nguyên giá TSCĐ là:
Đáp
giá thành sản xuất sản phẩm.
-
Hỏi
Một dây truyền sản xuất có giá mua trên hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 726 triệu, thời gian sử dụng 6 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị phụ tùng thay thế là 60 triệu. Hãy tính mức khấu hao trong 1 năm, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đáp
100 triệu
-
Hỏi
Mua 1 thiết bị vận chuyển, giá mua trên hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng tiền mặt là 33 triệu. Nguyên giá TSCĐ bằng:
Đáp
233 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất chịu thuế GTGT.
-
Hỏi
Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua vật liệu làm ảnh hưởng tới
Đáp
Giá gốc nguyên vật liệu mua vào
-
Hỏi
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg II. Nhập xuất trong tháng 6 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.00đ 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận. 15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm 25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân cuối kỳ trước là
Đáp
34.600.000 đ
-
Hỏi
Khi nhận được hóa đơn số vật liệu đã nhập kho từ kỳ trước, kế toán sẽ
Đáp
Điều chỉnh giá tạm tính đã ghi kỳ trước theo giá thực tế của hóa đơn
-
Hỏi
Doanh nghiệp báo hỏng một số dụng cụ, trị giá vốn thực tế xuất kho là 24.000.000 đ, phân bổ 12 tháng đã phân bổ được 11 tháng, phế liệu thu hồi là 500.000 đ. Gía trị công cụ dụng cụ lần cuối khi báo hỏng là
Đáp
1.500.000 đ
-
Hỏi
Khi mua vật liệu theo hình thức nhập khẩu, thuế nhập khẩu được tính vào
Đáp
Giá gốc vật liệu nhập kho
-
Hỏi
Thuế Tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu TSCĐ được tính vào:
Đáp
nguyên giá TSCĐ.
-
Hỏi
Tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ” có số dư:
Đáp
bên Có.
-
Hỏi
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ đầu năm N. Năm (N+5), giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là:
Đáp
100 triệu.
-
Hỏi
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ thuộc quan hệ đối ứng:
Đáp
tài sản tăng - nguồn vốn tăng.
-
Hỏi
Ngày 20/05, một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 dây truyền sản xuất, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng chuyển khoản là 22 triệu. Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 10 năm. Mức khấu hao trong tháng 6 của TSCĐ là:
Đáp
4,33333 triệu.
-
Hỏi
Hao hụt tự nhiên trong quá trình thu mua vật liệu sẽ làm ảnh hưởng đến
Đáp
Đơn giá vật liệu nhập kho
-
Hỏi
Doanh nghiệp nhập khẩu một lô nguyên vật liệu giá 2.000 USD dùng đển sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. Thuế nhập khẩu 4% tính trên giá nhập. Chi phí vận chuyển là 500.000đ. Tỷ giá tính giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu là 21.000đ/USD. Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho là
Đáp
44.180.000
-
Hỏi
Sự khác nhau giữa giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại ở điểm:
Đáp
Luồng hiện vật.
-
Hỏi
Nghiệp vụ “Nhập kho thành phẩm từ sản xuất” được kế toán định khoản:
Đáp
Nợ TK 155/ Có TK 154
-
Hỏi
Nội dung bên Nợ của TK 511 sẽ bao gồm:
Đáp
Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp trong kỳ.
-
Hỏi
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng vật liệu kế toán ghi sổ
Đáp
Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi vào bên:
Đáp
Nợ TK 155
-
Hỏi
Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm của DN được xác định bằng:
Đáp
Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm doanh thu.
-
Hỏi
Chi phí vận chuyển số thành phẩm đã bán bị trả lại về nhập kho DN theo hình thức thuê ngoài được ghi nhận:
Đáp
Vào chi phí bán hàng