-
Hỏi
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?
Đáp
Phát hành các giấy tờ có giá
-
Hỏi
Một ngân hàng đang huy động tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần, lãi suất tương đương trả sau (NEC) là:
Đáp
8,68%
-
Hỏi
Thặng dư vốn cổ phần là
Đáp
Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu
-
Hỏi
Đâu KHÔNG PHẢI là tính chất của vốn huy động?
Đáp
Ít biến động.
-
Hỏi
Đâu KHÔNG PHẢI là nhân tố chủ quan tác động tới khả năng khai thác vốn của Ngân hàng?
Đáp
Chính sách tiền tệ.
-
Hỏi
Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
Đáp
Do từng NHTM quy định
-
Hỏi
Tiền gửi của khách hàng gửi tại các NHTM KHÔNG bao gồm hình thức nào?
Đáp
Tiền vay.
-
Hỏi
Tiền gửi của khách hàng gửi tại các NHTM bao gồm các hình thức:
Đáp
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn.
-
Hỏi
Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?
Đáp
Tất cả đều đúng
-
Hỏi
Tại sao phải quản lý nguồn vốn?
Đáp
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
-
Hỏi
Nợ quá hạn trên 360 ngày thường được xếp vào nợ nhóm
Đáp
5
-
Hỏi
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể của nợ nhóm 4 là
Đáp
50%
-
Hỏi
Mức trích lập dự phòng cụ thể của một khoản vay phụ thuộc vào
Đáp
tất cả các ý trên
-
Hỏi
Tài sản nào không được chấp nhận làm tài sản bảo đảm để vay vốn ngân hàng X?
Đáp
cổ phiếu do ngân hàng X phát hành
-
Hỏi
việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn là:
Đáp
cho vay hợp vốn
-
Hỏi
Theo quy định hiện hành, dự phòng chung được trích lập cho
Đáp
Dư nợ từ nhóm 1 tới nhóm 4
-
Hỏi
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên được xếp vào
Đáp
Nợ nhóm 5
-
Hỏi
Bảo lãnh ngân hàng là việc ngân hàng cam kết sẽ:
Đáp
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay bên được bảo lãnh khi họ không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính của mình
-
Hỏi
Tính sinh lời thấp, thậm chí còn tốn chi phí bảo quản là đặc điểm của khoản mục tài sản nào:
Đáp
tiền mặt
-
Hỏi
Nợ gia hạn nợ lần đầu được xếp vào:
Đáp
Nợ nhóm 3
-
Hỏi
Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm với số tiền gửi mỗi lần là 20 triệu đồng. Lãi nhập gốc hàng năm theo lãi suất 6%/năm. Người này gửi tất cả 5 lần và sau đó không gửi thêm tiền. 6 năm sau kể từ lần gửi cuối cùng, người này đến rút toàn bộ số tiền có được. Tổng số tiền rút ra là…đồng.
Đáp
159.926.482
-
Hỏi
Trong thanh toán nợ theo chuỗi niên kim cố định, số tiền trả gốc mỗi lần…
Đáp
Tăng dần
-
Hỏi
Cho trước lãi suất năm, lãi suất tỷ lệ của các thời kỳ dưới 1 năm…lãi suất tương đương của các thời kỳ này.
Đáp
Lớn hơn
-
Hỏi
Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm hưởng lãi gộp. Người này gửi tất cả 6 lần: 3 lần đầu mỗi lần gửi 20 triệu đồng, 3 lần sau mỗi lần gửi 40 triệu đồng. Lãi suất tiền gửi là 6%/năm. Số tiền khách hàng có được ngay sau lần gửi cuối cùng là…đồng.
Đáp
139.506.371
-
Hỏi
Trong thanh toán nợ theo chuỗi niên kim cố định, số tiền trả lãi mỗi lần…
Đáp
Giảm dần
-
Hỏi
Một khách hàng vào ngày ½ và 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi tiết kiệm hưởng lãi gộp theo lãi suất 8,16/năm số tiền bằng nhau là 30 triệu đồng, lãi nhập gốc 6 tháng một lần.Người này gửi tất cả 8 lần. Sau lần gửi cuối cùng, tiền vẫn để trong ngân hàng. 4 năm sau, kể từ lần gửi tiền đầu tiên, người này đến rút toàn bộ số tiền có được. Số tiền rút ra là…đồng.
Đáp
287.483.860
-
Hỏi
Việc khách hàng trả nợ các khoản tiền bằng nhau vào các thời điểm cách đều nhau là ví dụ về…
Đáp
Chuỗi niên kim cố định
-
Hỏi
Việc xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của các khoản vốn là dựa trên nguyên tắc…
Đáp
Giá trị theo thời gian của tiền
-
Hỏi
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi suất 10%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo chuỗi niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 1 năm và lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay 1 năm. Số tiền khách hàng trả nợ mỗi lần là…
Đáp
31.655.698
-
Hỏi
Cho trước lãi suất năm, lãi suất tỷ lệ của các thời kỳ trên 1 năm…lãi suất tương đương của các thời kỳ này.
Đáp
Nhỏ hơn
-
Hỏi
…là đặc điểm của phương pháp tính lãi theo lãi đơn
Đáp
Tiền lãi luôn tính trên vốn đầu tư ban đầu
-
Hỏi
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi suất 12,36%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo chuỗi niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 6 tháng và lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay 6 tháng. Số tiền khách hàng trả nợ mỗi lần là…
Đáp
28.487.568
-
Hỏi
…là đặc điểm của phương pháp tính lãi theo lãi gộp
Đáp
Để bảo vệ địa vị của kẻ yếu trong xã hội.
-
Hỏi
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 20 triệu đồng với lãi suất 1%/tháng. Sau một thời gian, ngân hàng thu nợ là 21.230.403 đồng. Thời gian ngân hàng cho vay là…
Đáp
6 tháng
-
Hỏi
Việc khách hàng trả nợ theo quy luật: số tiền trả nợ lần sau bằng số tiền trả nợ lần trước đó cộng với một số cố định và các lần trả nợ cách đều nhau là ví dụ về…
Đáp
Chuỗi niên kim biến động theo cấp số cộng
-
Hỏi
…là đặc điểm của quỹ tín dụng nhân dân
Đáp
Thành lập dưới hình thức hợp tác xã nhằm tương trợ lẫn nhau giữa các thành viên
-
Hỏi
…là đặc điểm của dịch vụ chiết khấu giấy nợ.
Đáp
Ngân hàng mua lại giấy nợ cho khách hàng trước khi giấy nợ đáo hạn
-
Hỏi
…là đặc điểm của dịch vụ ủy thác
Đáp
Khách hàng ủy thác cho ngân hàng quản lý tài sản
-
Hỏi
Các ngân hàng sơ khai cung ứng cho khách hàng các dịch vụ bao gồm
Đáp
Đúc tiền, đổi tiền, thanh toán hộ, kinh doanh chứng khoán
-
Hỏi
Đặc điểm của ngân hàng thương mại là…
Đáp
Thực hiện thường xuyên các hoạt động ngân hàng nhằm mục tiêu lợi nhuận
-
Hỏi
Ngân hàng của các quỹ tín dụng nhân dân là…
Đáp
Ngân hàng hợp tác xã
-
Hỏi
Sự giống nhau giữa công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính là…
Đáp
Đều không được phép huy động tiền gửi từ dân cư
-
Hỏi
…là đặc điểm của dịch vụ môi giới chứng khoán
Đáp
Ngân hàng cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu với chi phí hợp lý
-
Hỏi
Điều kiện cho sự tồn tại bền vững của một ngân hàng thương mại là…
Đáp
Khách hàng không đến rút tiền cùng một lúc
-
Hỏi
Ngân hàng trả lãi cho dịch vụ…
Đáp
Nhận tiền gửi
-
Hỏi
Ngày 20/2/2018, khách hàng gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10,25%/năm. Lãi nhập gốc 6 tháng một lần. Tổng số tiền khách hàng rút ra vào ngày 20/8/2019 là…đồng.
Đáp
115.762.500
-
Hỏi
Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm với số tiền gửi mỗi lần là 20 triệu đồng. Lãi nhập gốc hàng năm theo lãi suất 6%/năm. Người này gửi tất cả 5 lần và sau đó không gửi thêm tiền. 6 năm sau kể từ lần gửi đầu tiên, người này đến rút toàn bộ số tiền có được. Tổng số tiền rút ra là…đồng.
Đáp
126.676.753
-
Hỏi
Ngày 20/8/2018, khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Lãi nhập gốc hàng năm. Số tiền khách hàng rút ra sau 5 năm là…đồng.
Đáp
133.822.558
-
Hỏi
Một khách hàng vào ngày ½ và 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi tiết kiệm hưởng lãi gộp theo lãi suất 8,16/năm số tiền bằng nhau là 30 triệu đồng, lãi nhập gốc 6 tháng một lần.Người này gửi tất cả 8 lần. Số tiền người này có được ngay sau lần gửi cuối cùng là… đồng.
Đáp
276.426.790
-
Hỏi
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay một khoản tiền với cam kết trả nợ theo chuỗi niên kim cố định. Các lần trả nợ cách đều nhau 1 năm, lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay 1 năm. Mỗi lần khách hàng trả 30 triệu đồng thì trả tất cả 20 lần sẽ hết nợ. Lãi suất vay là 9%/năm. Số tiền ngân hàng đã cho vay là… đồng.
Đáp
1.534. 803.589
-
Hỏi
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
Đáp
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
-
Hỏi
Vốn tự có là cơ sở để xác định:
Đáp
Cả A và B
-
Hỏi
Khi quyết định mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, khách hàng thường quan tâm đến các yếu tố nào?
Đáp
A và C
-
Hỏi
Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
Đáp
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.
-
Hỏi
Nguồn vốn là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và huy động được dùng để:
Đáp
Cho vay, đầu tư, làm phương tiện thanh toán và thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác.
-
Hỏi
Thế nào là thẻ ngân hàng?
Đáp
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
-
Hỏi
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?
Đáp
Do từng NHTM quy định
-
Hỏi
Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gưỉ nào?
Đáp
Tất cả đều đúng
-
Hỏi
Chọn đáp án SAI: NHTM có thể vay Ngân hàng nhà nước bằng các hình thức:
Đáp
Bảo lãnh ngân hàng.
-
Hỏi
Một ngân hàng đang huy động tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần, dự trữ bắt buộc là 5%, lãi suất tương đương trả sau (NEC) là:
Đáp
9,14%
-
Hỏi
Để thực hiện tốt nghiệp vụ huy động vốn các ngân hàng:
Đáp
Phải có quy mô hoạt động ngày càng lớn, có chính sách lãi suất huy động một cách thích hợp và linh hoạt, cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ nhân viên giỏi nghiệp vụ
-
Hỏi
Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
Đáp
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
-
Hỏi
Tiền gửi thanh toán là:
Đáp
Loại tiền mà chủ sở hữu của khoản tiền này có thể rút tiền hoặc trả cho đối tác kinh doanh của họ bằng các phương tiện thanh toán.
-
Hỏi
Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
-
Hỏi
Một ngân hàng đang huy động kỳ phiếu 12 tháng, lãi suất trả trước 8,5%/năm, dự trữ bắt buộc là 5%, dự trữ vượt mức là 3%, lãi suất tương đương trả sau (NEC) là
Đáp
10,10%
-
Hỏi
Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
Đáp
Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
-
Hỏi
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
Đáp
Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.
-
Hỏi
Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là đúng?
Đáp
Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại ngân hàng thương mại.
-
Hỏi
Khoản mục nào sau đây không thuộc ngân quỹ:
Đáp
Trái phiếu chính phủ
-
Hỏi
Mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhương, giấy tờ có giá trước khi đến hạn thanh toán là hình thức tín dụng nào
Đáp
Chiết khấu
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định là hình thức
Đáp
Cho vay theo hạn mức
-
Hỏi
Khoản mục nào sau đây KHÔNG là tài sản nội bảng của ngân hàng
Đáp
Hợp đồng tương lai
-
Hỏi
Nợ điều chỉnh kỳ hạn nợ lần đầu được xếp vào:
Đáp
Nợ nhóm 2
-
Hỏi
Một khoản nợ 200 triệu quá hạn 100 ngày. Giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 100 triệu. Mức trích lập dự phòng cụ thể của khoản vay này là:
Đáp
20 triệu
-
Hỏi
Tài sản nào sau đây là tài sản KHÔNG sinh lời
Đáp
Tiền mặt
-
Hỏi
Những khoản ngân hàng trả thay theo cam kết ngoại bảng nếu quá hạn trên 90 ngày thì xếp vào:
Đáp
Nợ nhóm 5
-
Hỏi
Khoản mục nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản của ngân hàng
Đáp
Tín dụng
-
Hỏi
Nghiệp vụ nào sau đây không phải là nghiệp vụ tín dụng:
Đáp
mua trái phiếu chính phủ
-
Hỏi
Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, tổ hợp nào chứa đựng hoạt động KHÔNG phải là hoạt động tín dụng
Đáp
Cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, phát hành thẻ ghi nợ
-
Hỏi
Tài sản nào có tính lỏng kém nhất?
Đáp
TSCĐ
-
Hỏi
Khoản tín dụng quá hạn 100 ngày được xếp vào nợ nhóm
Đáp
3
-
Hỏi
Nợ xấu là nợ thuộc nhóm
Đáp
3,4,5
-
Hỏi
Nghiệp vụ mà ngân hàng cho phép khách hàng được chi vượt quá số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán trong một hạn mức nhất định gọi là
Đáp
cho vay thấu chi
-
Hỏi
Quản lý tài sản nhằm các mục tiêu chính
Đáp
Tất cả các nội dung trên
-
Hỏi
Khi giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 100, dư nợ là 150 (nợ nhóm 4) thì mức trích lập dự phòng cụ thể cho món vay này là:
Đáp
25
-
Hỏi
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể của nợ nhóm 3 là
Đáp
20%