-
Hỏi
Công ty NLKT đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho:
Đáp
giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty NLKT không thay đổi.
-
Hỏi
Công ty NLKT mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc:
Đáp
giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND.
-
Hỏi
Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về
Đáp
tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
-
Hỏi
Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty NLKT. Hàng đã chuyển giao, công ty NLKT đã ký nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể từ ngày bán hàng. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty PNB ghi nhận vào:
Đáp
20/08/N
-
Hỏi
Công ty NLKT thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty NLKT
Đáp
phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014.
-
Hỏi
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Đáp
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600
-
Hỏi
Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho
Đáp
Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệu
-
Hỏi
Phương trình kế toán mở rộng là
Đáp
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
-
Hỏi
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng): - Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350 - Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200 - Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130 - Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300 - Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200. - Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là:
Đáp
430
-
Hỏi
Sổ cái
Đáp
tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng
-
Hỏi
Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí? Sổ Nhật kí
Đáp
không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu
-
Hỏi
Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ):
Đáp
6.000
-
Hỏi
Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp:
Đáp
cung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.
-
Hỏi
Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tháng 1/2013 là:
Đáp
0,314
-
Hỏi
Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi:
Đáp
Nợ TK "CK thương mại": 50tr Có TK "Tiền mặt": 50tr
-
Hỏi
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”, doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng:
Đáp
300.000.000 đồng
-
Hỏi
Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây:
Đáp
Báo cáo thu nhập
-
Hỏi
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên:
Đáp
Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
-
Hỏi
Trích khấu hao TSCĐ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trình bày trên những báo cáo nào:
Đáp
BCĐKT và Báo cáo thu nhập
-
Hỏi
Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh:
Đáp
giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
-
Hỏi
Trên thực tế, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng phương pháp pháp khấu hao nào trong số các phương pháp khấu hao sau:
Đáp
phương pháp khấu hao đều
-
Hỏi
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 (hợp đồng bên bán chịu). Giá gốc nhập kho của lô hàng là:
Đáp
200.000
-
Hỏi
Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ
Đáp
Đơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳ
-
Hỏi
Số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhận:
Đáp
chi phí doanh thu
-
Hỏi
Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi?
Đáp
Nợ TK "Cổ phiếu quỹ": 10 Có TK "Tiền mặt": 10
-
Hỏi
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là
Đáp
Nợ TK Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
-
Hỏi
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2012 là
Đáp
Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả
-
Hỏi
Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp
Đáp
tiền ứng trước cho người bán
-
Hỏi
Tài khoản "Vốn góp của chủ sở hữu" dùng để ghi nhận:
Đáp
vốn góp của chủ sở hữu
-
Hỏi
Tiền lãi của một khoản vay phải trả chưa đến hạn thanh toán được ghi nhận và báo cáo là
Đáp
Nợ ngắn hạn
-
Hỏi
Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là:
Đáp
Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải
-
Hỏi
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua
Đáp
các báo cáo kế toán
-
Hỏi
Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của
Đáp
các đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp
-
Hỏi
Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ
Đáp
các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp
-
Hỏi
Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết
Đáp
tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán
-
Hỏi
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120 Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là:
Đáp
70
-
Hỏi
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào: Nợ TK Phải trả người bán: 300 Có TK Vay ngắn hạn: 300
Đáp
Tổng nguồn vốn không thay đổi
-
Hỏi
Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào:
Đáp
bên Nợ TK Phải thu khách hàng
-
Hỏi
Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi:
Đáp
ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán
-
Hỏi
Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:
Đáp
tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000
-
Hỏi
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào: Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Phải trả người bán: 300
Đáp
Tổng nguồn vốn tăng thêm 300
-
Hỏi
Việc chuyển sổ được hiểu là
Đáp
chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái
-
Hỏi
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào?
Đáp
Tháng 2/2013
-
Hỏi
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu:
Đáp
Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
-
Hỏi
Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là:
Đáp
Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000
-
Hỏi
Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 triệu đồng, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 triệu đồng và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 triệu đồng. Giá vốn hàng bán là:
Đáp
550 triệu đồng
-
Hỏi
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:
Đáp
giá vốn hàng bán
-
Hỏi
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:
Đáp
735.000.000 đồng
-
Hỏi
Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy kế
Đáp
giá trị còn lại TSCĐ HH
-
Hỏi
Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao:
Đáp
năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi.
-
Hỏi
Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:
Đáp
hàng được xác định là tiêu thụ
-
Hỏi
Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ:
Đáp
sửa chữa thường xuyên TSCĐ
-
Hỏi
Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi:
Đáp
Có TK Khấu hao lũy kế
-
Hỏi
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là:
Đáp
156 triệu
-
Hỏi
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo hạn sẽ là:
Đáp
144.000.000 vnđ
-
Hỏi
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/2012 sẽ là
Đáp
48.000.000vnđ
-
Hỏi
Toàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thành
Đáp
nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn
-
Hỏi
Thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộc
Đáp
Nợ phải trả
-
Hỏi
TK Doanh thu nhận trước có kết cấu
Đáp
Tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, có số dư bên Có
-
Hỏi
Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK "NVL" 100tr Có TK "Vốn góp CSH" 100 tr
-
Hỏi
Báo cáo nào của công ty NLKT sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt
Đáp
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Công ty NLKT bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty NLKT sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng:
Đáp
tháng 8
-
Hỏi
Mục tiêu của kế toán là:
Đáp
xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định.
-
Hỏi
Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo
Đáp
Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán
-
Hỏi
Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:
Đáp
Tổng Nguồn vốn – Nguồn vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về
Đáp
tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.
-
Hỏi
Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Đáp
Tổng TS của công ty không thay đổi
-
Hỏi
Tài khoản doanh thu
Đáp
được ghi tăng bên Có
-
Hỏi
Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho
Đáp
Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu
-
Hỏi
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Phải trả người bán: 300
Đáp
Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300
-
Hỏi
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào: Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
Đáp
Tổng tài sản không thay đổi
-
Hỏi
Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Tài sản cố định: 600
-
Hỏi
Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí bán hàng
Đáp
tiền phạt vi phạm giao thông trong quá trình chuyển hàng bán
-
Hỏi
Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu:
Đáp
xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.
-
Hỏi
Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit:
Đáp
Nợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000
-
Hỏi
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:
Đáp
chi phí vận chuyển
-
Hỏi
Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần:
Đáp
Thuế GTGT đầu ra.
-
Hỏi
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên:
Đáp
Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
-
Hỏi
Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là:
Đáp
chi phí vốn hóa
-
Hỏi
Trích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởng
Đáp
tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại
-
Hỏi
TK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánh:
Đáp
tài sản, nhưng điều chỉnh giảm
-
Hỏi
Việc xuất kho trả lại một lô hàng mua trong kỳ làm cho
Đáp
Tổng giá trị hàng nhập trong kỳ giảm
-
Hỏi
Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐ:
Đáp
doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất
-
Hỏi
Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi:
Đáp
lập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng
Đáp
Nợ TK "Vốn góp CSH": 200 Có TK "TGNH": 200
-
Hỏi
Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ
Đáp
được nhận cổ tức
-
Hỏi
Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ nào dưới đây:
Đáp
thu tiền hàng còn thiếu của khách hàng
-
Hỏi
Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới được ghi nhận vào:
Đáp
doanh thu nhận trước và định kỳ điều chỉnh vào doanh thu
-
Hỏi
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là
Đáp
huy động vốn chủ sở hữu
-
Hỏi
Vào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáo:
Đáp
phản ánh nợ phải thu 425 triệu, đồng thời phản ánh nợ phải trả 360 triệu
-
Hỏi
Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về:
Đáp
tình hình tài chính
-
Hỏi
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về
Đáp
kết quả các hoạt động của doanh nghiệp
-
Hỏi
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là:
Đáp
80
-
Hỏi
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Đáp
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400
-
Hỏi
Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tớ
Đáp
các nhà quản trị trong công ty
-
Hỏi
Công ty NLKT bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty NLKT ghi nhận vào:
Đáp
tháng 9
-
Hỏi
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay ngắn hạn: 500 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500
Đáp
Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 500
-
Hỏi
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào: Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Tạm ứng: 300
Đáp
Tổng tài sản không thay đổi
-
Hỏi
Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là:
Đáp
131.000
-
Hỏi
Bảng cân đối thử có đặc điểm
Đáp
tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.
-
Hỏi
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào: Nợ TK Hàng hoá: 100 Có TK Tiền mặt: 100
Đáp
Tổng tài sản không thay đổi
-
Hỏi
Công ty NLKT vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này:
Đáp
Tổng TS của công ty không thay đổi
-
Hỏi
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là?
Đáp
25 triệu VNĐ
-
Hỏi
Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu?
Đáp
Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.
-
Hỏi
Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau:
Đáp
Nợ TK Chi phí bán hàng 25 Có TK Phải trả người bán 25
-
Hỏi
Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí QLDN
Đáp
chi phí chào hàng, quảng cáo,... liên quan đến sản phẩm mới
-
Hỏi
Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước:
Đáp
Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng
-
Hỏi
Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này:
Đáp
Nợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo nguyên tắc:
Đáp
nguyên tắc nhất quán
-
Hỏi
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:
Đáp
theo dõi hàng tồn kho
-
Hỏi
Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:
Đáp
thanh lý TSCĐ
-
Hỏi
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
Đáp
giá trị dây chuyền sản xuất
-
Hỏi
Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là:
Đáp
504 triệu
-
Hỏi
Thông tin về Khấu hao lũy kế của TSCĐ được trình bày trên:
Đáp
mục tài sản của BCĐKT
-
Hỏi
Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được ghi vào TK:
Đáp
Thặng dư vốn cổ phần
-
Hỏi
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu là:
Đáp
60.000.000vnđ
-
Hỏi
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho cơ quan thuế, kế toán ghi
Đáp
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền
-
Hỏi
Các quỹ doanh nghiệp dùng để:
Đáp
nhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của doanh nghiệp
-
Hỏi
Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả
Đáp
chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn
-
Hỏi
Nợ phải trả là
Đáp
nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán
-
Hỏi
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Đáp
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000
-
Hỏi
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:
Đáp
Tài sản ngắn hạn
-
Hỏi
Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo
Đáp
Bảng cân đối kế toán
-
Hỏi
Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:
Đáp
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp
-
Hỏi
Công ty NLKT đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc:
Đáp
nguyên tắc trọng yếu.
-
Hỏi
Công ty NLKT mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được:
Đáp
phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm.
-
Hỏi
Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là:
Đáp
4.500
-
Hỏi
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng): - Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350 - Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200 - Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130 - Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300 - Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200. - Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là:
Đáp
400
-
Hỏi
Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho
Đáp
Tổng TS của công ty tăng thêm 150
-
Hỏi
Bên Nợ của tài khoản kế toán
Đáp
ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả
-
Hỏi
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng): - Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350 - Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200 - Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130 - Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300 - Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200. - Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là:
Đáp
480
-
Hỏi
Tài khoản kế toán
Đáp
là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả
-
Hỏi
Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sử dụng thiết bị sản xuất (chi phí khấu hao) đối với thiết bị này trong năm là:
Đáp
20 triệu VNĐ
-
Hỏi
Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD
Đáp
chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)
-
Hỏi
Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho
Đáp
Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty.
-
Hỏi
Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:
Đáp
Nợ TK "XĐKQ": 12 Có TK "Lợi nhuận chưa PP":12
-
Hỏi
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào:
Đáp
tháng 1/2013
-
Hỏi
Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu:
Đáp
khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ
-
Hỏi
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm:
Đáp
sản phẩm chế biến dở dang
-
Hỏi
Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là bao nhiêu?
Đáp
Lỗ 180 triệu
-
Hỏi
Nếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ làm cho bên Tài sản so với bên Nguồn vốn:
Đáp
lớn hơn 20.000
-
Hỏi
Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi nhận là:
Đáp
Nợ phải trả
-
Hỏi
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm:
Đáp
nguyên liệu nhận ký gửi
-
Hỏi
Khấu hao là một quá trình:
Đáp
phân bổ giá trị
-
Hỏi
Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây:
Đáp
khoản thuế phải nộp Nhà nước
-
Hỏi
Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một khoản vay phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắc nào dưới đây:
Đáp
nguyên tắc phù hợp
-
Hỏi
Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa
Đáp
xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn
-
Hỏi
Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận
Đáp
Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước
-
Hỏi
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?
Đáp
Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm
-
Hỏi
Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối
Đáp
Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
-
Hỏi
Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Tài sản cố định: 500
-
Hỏi
Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ):
Đáp
7.000
-
Hỏi
Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này:
Đáp
Nợ TK Phải trả CNV: 1.550
-
Hỏi
Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng): Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là:
Đáp
1.550
-
Hỏi
Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện:
Đáp
Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh
-
Hỏi
Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 triệu đồng, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 triệu đồng, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 triệu đồng. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là
Đáp
167 triệu đồng
-
Hỏi
Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:
Đáp
(1), (2), (3)
-
Hỏi
Doanh thu bán hàng là
Đáp
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.
-
Hỏi
Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc:
Đáp
ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích
-
Hỏi
Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên:
Đáp
Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.
-
Hỏi
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:
Đáp
735.000.000 đồng
-
Hỏi
Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao:
Đáp
phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh
-
Hỏi
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:
Đáp
nhỏ hơn FIFO
-
Hỏi
Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào:
Đáp
tăng chi phí trong kỳ
-
Hỏi
Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:
Đáp
nguyên và và thời gian sử dụng TSCĐ
-
Hỏi
Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
Đáp
Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳ
-
Hỏi
Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho:
Đáp
Có sự thống nhất giữa luồng giá trị và luồng hiện vật của hàng tồn kho
-
Hỏi
Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
Đáp
Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạn
-
Hỏi
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay dài hạn: 500 Có TK Tiền mặt: 500
Đáp
Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt 500
-
Hỏi
Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
Đáp
Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.
-
Hỏi
Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp:
Đáp
chiết khấu thương mại dành cho khách hàng
-
Hỏi
Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào:
Đáp
nguyên tắc cơ sở dồn tích
-
Hỏi
Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ:
Đáp
lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí
-
Hỏi
Xác định nội dung kinh tế của định khoản sau: Nợ TK Hàng hoá: 200 Có TK Hàng gửi bán: 200
Đáp
Xuất kho hàng hoá để gửi bán
-
Hỏi
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm: Chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:
Đáp
nhỏ hơn LIFO
-
Hỏi
Số dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánh
Đáp
nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
-
Hỏi
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm:
Đáp
các nhà quản trị doanh nghiệp
-
Hỏi
Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:
Đáp
giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi
-
Hỏi
Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi:
Đáp
Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả
-
Hỏi
Vốn chủ sở hữu là:
Đáp
số vốn do chủ sở hữu đóng góp và bổ sung trong quá trình kinh doanh
-
Hỏi
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là:
Đáp
50
-
Hỏi
Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc:
Đáp
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
-
Hỏi
Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc:
Đáp
Nợ phải trả
-
Hỏi
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Tiền mặt: 500 Có TK Vốn góp: 500
Đáp
Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500
-
Hỏi
Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ Tổng CF: 960.000.000vnđ CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là
Đáp
66.000.000vnđ
-
Hỏi
Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ):
Đáp
11.000
-
Hỏi
Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là
Đáp
Tài sản
-
Hỏi
Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi
Đáp
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp
-
Hỏi
Doanh thu nhận trước là
Đáp
Nợ phải trả
-
Hỏi
Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí?
Đáp
Chi phí trả trước tiền bảo hiểm
-
Hỏi
Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:
Đáp
TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi phí
-
Hỏi
Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là:
Đáp
Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000
-
Hỏi
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên:
Đáp
Nợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng
-
Hỏi
Thuế nhập khẩu TSCĐ
Đáp
được tính vào nguyên giá TSCĐ
-
Hỏi
Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi
Đáp
Nợ TK TSCĐ
-
Hỏi
Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán
Đáp
lập bảng cân đối thử
-
Hỏi
Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
Đáp
Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600
-
Hỏi
Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trước hạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng
Đáp
Nợ TK "Phải trả người bán": 75 Có TK "DT tài chính": 75
-
Hỏi
Tháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế:
Đáp
giảm thêm 11 triệu