-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
Người xét duyệt cấp tín dụng của chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Thời hạn cho vay là
Đáp
khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng.
-
Hỏi
Tài sản bảo đảm là
Đáp
tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai mà pháp luật không cấm giao dịch.
-
Hỏi
Nội dung tối thiểu bắt buộc phải có trong Thỏa thuận cho vay là
Đáp
Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
cho vay trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của ngân hàng khác
-
Hỏi
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là
Đáp
việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận, thời hạn cho vay không thay đổi.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
Cha, mẹ, vợ, chồng, con của Kế toán trưởng của chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Pháp nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng là
Đáp
Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
-
Hỏi
Ngân hàng có được kinh doanh bất động sản hay không?
Đáp
không được, trừ một số trường hợp luật định
-
Hỏi
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của ngân hàng thương mại
Đáp
25%
-
Hỏi
Công ty con của ngân hàng
Đáp
không được góp vốn, mua cổ phần của chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp
Đáp
phải được lập thành văn bản có xác nhận của tổ chức chính trị - xã hội bảo đảm bằng tín chấp về điều kiện, hoàn cảnh của bên vay vốn.
-
Hỏi
Tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở có thể bảo đảm bằng tín chấp cho
Đáp
cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng theo quy định của pháp luật.
-
Hỏi
Cho vay là
Đáp
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
-
Hỏi
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là
Đáp
việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
doanh nghiệp mà ngân hàng đó nắm quyền kiểm soát
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng
Đáp
có quyền yêu cầu khách hàng vay báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích vay vốn.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
Cổ đông sáng lập của chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng và khách hàng được
Đáp
thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định khác.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
Cổ đông lớn của chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng phải tổ chức xét duyệt cấp tín dụng theo nguyên tắc
Đáp
phân định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng.
-
Hỏi
Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại vào các doanh nghiệp, kể cả các công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại đó không được vượt quá bao nhiêu % vốn điều lệ và quỹ dự trữ của ngân hàng thương mại
Đáp
40%
-
Hỏi
Nghĩa vụ bảo lãnh
Đáp
bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
-
Hỏi
Kỳ hạn trả nợ là
Đáp
các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay cho tổ chức tín dụng.
-
Hỏi
Hợp đồng tín dụng không nhất thiết phải có điều khoản sau:
Đáp
cách tính lãi suất
-
Hỏi
Bảo lãnh là
Đáp
việc người thứ ba cam kết với bên có quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ, nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
Tổ chức kiểm toán đang kiểm toán tại chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
Người thẩm định cấp tín dụng của chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
công ty liên kết của ngân hàng đó
-
Hỏi
Hợp đồng tín dụng không nhất thiết phải có điều khoản sau:
Đáp
Phương thức trả nợ
-
Hỏi
Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh là
Đáp
việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài nhu cầu đời sống, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
thành viên Ban kiểm soát nội bộ của chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Hợp đồng tín dụng không nhất thiết phải có điều khoản sau:
Đáp
Thưởng do trả nợ đúng hạn;
-
Hỏi
Gia hạn nợ là
Đáp
việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận.
-
Hỏi
Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá
Đáp
10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
thanh tra viên đang thanh tra tại chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay là
Đáp
do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận, trừ một số trường hợp luật bắt buộc phải có.
-
Hỏi
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Đáp
25%
-
Hỏi
Giao dịch bảo đảm vô hiệu
Đáp
không làm chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
-
Hỏi
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của ngân hàng thương mại
Đáp
15%
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị của ngân hàng khác
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
Các công ty con của ngân hàng đó
-
Hỏi
Trong trường hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn,
Đáp
nếu các bên không có thỏa thuận khác thì tổ chức tín dụng có quyền xử lý nợ, tài sản bảo đảm tiền vay theo hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm và quy định của pháp luật.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
kiểm toán viên đang kiểm toán tại chính ngân hàng đó
-
Hỏi
Ai là người quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay?
Đáp
Tổ chức tín dụng.
-
Hỏi
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ngân hàng không bị cấm cho vay
Đáp
Con rể
-
Hỏi
Khách hàng là cá nhân có thể được vay vốn ngân hàng khi đủ
Đáp
15 tuổi
-
Hỏi
Trong trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm không đủ để thanh toán cho các bên nhận bảo đảm có cùng thứ tự ưu tiên thanh toán thì
Đáp
số tiền đó được thanh toán cho các bên theo tỷ lệ tương ứng với giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng phải yêu cầu khách hàng
Đáp
cung cấp tài liệu chứng minh phương án sử dụng vốn khả thi, khả năng tài chính của mình, mục đích sử dụng vốn hợp pháp, biện pháp bảo đảm tiền vay trước khi quyết định cấp tín dụng.
-
Hỏi
Hình thức hợp đồng tín dụng bằng
Đáp
văn bản giấy hoặc điện tử
-
Hỏi
Hợp đồng tín dụng không nhất thiết phải có điều khoản sau:
Đáp
các trường hợp được miễn phí
-
Hỏi
Hợp đồng tín dụng không nhất thiết phải có điều khoản sau:
Đáp
Điều kiện gia hạn nợ;
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng
Đáp
có quyền chấm dứt việc cấp tín dụng, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm các quy định trong hợp đồng cấp tín dụng.
-
Hỏi
Cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng là
Đáp
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là
Đáp
8%
-
Hỏi
Cầm cố tài sản là
Đáp
việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
-
Hỏi
"Tổ chức tín dụng được cho vay đối với các nhu cầu vốn sau"
Đáp
Để mua vàng trang sức.
-
Hỏi
Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là
Đáp
pháp nhân, cá nhân.
-
Hỏi
Thế chấp tài sản là
Đáp
việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng có
Đáp
quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
-
Hỏi
Ngân hàng chính sách là
Đáp
ngân hàng do Chính phủ thành lập hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế-xã hội của Nhà nước.
-
Hỏi
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm mấy loại
Đáp
3
-
Hỏi
Năm 2020, để thành lập một Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, cần phải có vốn pháp định tối thiểu là
Đáp
0,1 tỷ đồng
-
Hỏi
Theo Luật các TCTD, TCTD được chia làm mấy loại
Đáp
4
-
Hỏi
Đặc điểm TCTD là
Đáp
doanh nghiệp có đối tượng kinh doanh trực tiếp là tiền tệ.
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng (TCTD) là
Đáp
doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.
-
Hỏi
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm
Đáp
ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được
Đáp
nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.
-
Hỏi
Đặc điểm TCTD là
Đáp
loại hình doanh nghiệp chịu sự quản lý của Ngân hàng nhà nước và thuộc phạm vi áp dụng pháp luật ngân hàng.
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là
Đáp
loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng
-
Hỏi
Vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
Đáp
Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
-
Hỏi
Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay là hệ thống ngân hàng mấy cấp
Đáp
2 cấp
-
Hỏi
Nguồn của luật ngân hàng gồm có
Đáp
Hiến pháp, luật, các văn bản dưới luật và án lệ.
-
Hỏi
Chủ tịch nước được quyền
Đáp
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Hiến pháp và pháp luật quy định trong việc đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
-
Hỏi
Nhà nước sử dụng công cụ gì để duy trì trật tự trong lĩnh vực ngân hàng
Đáp
Pháp luật
-
Hỏi
Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng
Đáp
Gồm 2 nhóm chính: các quan hệ quản lý nhà nước về ngân hàng, các quan hệ tổ chức và kinh doanh ngân hàng.
-
Hỏi
Luật ngân hàng là
Đáp
Một môn học
-
Hỏi
Khái niệm Chính sách tiền tệ quốc gia được quy định tại
Đáp
Luật Ngân hàng nhà nước 2010
-
Hỏi
Phương thức tác động của pháp luật vào các quan hệ kinh doanh ngân hàng phát sinh trong kinh doanh của các tổ chức tín dụng là
Đáp
phương thức bình đẳng thoả thuận.
-
Hỏi
Luật ngân hàng là
Đáp
Một nhánh của ngành luật tài chính
-
Hỏi
Trong các loại văn bản sau, văn bản nào không phải là nguồn của luật ngân hàng
Đáp
Hiến pháp.
-
Hỏi
Trong các loại văn bản sau, văn bản nào không phải là nguồn trực tiếp của luật ngân hàng
Đáp
Hiến pháp
-
Hỏi
Thẩm quyền quyết định chỉ tiêu lạm phát hàng năm thuộc về
Đáp
Quốc hội
-
Hỏi
Trong các loại văn bản sau, văn bản nào không phải là nguồn trực tiếp của luật ngân hàng
Đáp
Luật hôn nhân gia đình.
-
Hỏi
Khái niệm hoạt động ngân hàng được quy định tại A. Luật Ngân hàng nhà nước 2010
Đáp
Luật Ngân hàng nhà nước 2010 và Luật các Tổ chức tín dụng 2010
-
Hỏi
Luật ngân hàng nhà nước đầu tiên được ban hành năm
Đáp
1997
-
Hỏi
Đa số các nước trên thế giới có ngân hàng Trung ương
Đáp
Độc lập với Chính phủ
-
Hỏi
Cơ cấu tổ chức NHNN do cơ quan nào quy định
Đáp
Chính phủ
-
Hỏi
Cơ cấu tổ chức NHNN được quy định bởi 1 văn bản nào
Đáp
Một nghị định
-
Hỏi
Tái cấp vốn là
Đáp
hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
-
Hỏi
Trong các loại văn bản sau, văn bản nào không phải là nguồn trực tiếp của luật ngân hàng
Đáp
Hiến pháp.
-
Hỏi
Thẩm quyền phát hành tiền thuộc về
Đáp
Ngân hàng nhà nước
-
Hỏi
Khái niệm Luật ngân hàng
Đáp
Luật ngân hàng là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình nhà nước tổ chức và quản lý hoạt động ngân hàng, các quan hệ về tổ chức, hoạt động của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác.
-
Hỏi
Pháp lệnh ngân hàng nhà nước đầu tiên được ban hành năm
Đáp
1990
-
Hỏi
Thống đốc ngân hàng nhà nước được quyền
Đáp
Quyết định việc sử dụng các công cụ và biện pháp điều hành để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia theo quy định của Chính phủ.
-
Hỏi
Năm 2020, để thành lập một Công ty cho thuê tài chính, cần phải có vốn pháp định tối thiểu là
Đáp
150 tỷ đồng
-
Hỏi
Theo luật các TCTD, tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được cấp Giấy phép khi có đủ mấy điều kiện
Đáp
10
-
Hỏi
Ngân hàng chính sách bao gồm
Đáp
ngân hàng phát triển và ngân hàng chính sách xã hội
-
Hỏi
Theo luật các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép khi có đủ mấy điều kiện
Đáp
9
-
Hỏi
Năm 2020, để thành lập một Công ty tài chính, cần phải có vốn pháp định tối thiểu là
Đáp
500 tỷ đồng
-
Hỏi
Theo tính chất sở hữu, các loại hình ngân hàng thương mại bao gồm
Đáp
ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài
-
Hỏi
Theo luật các TCTD, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi có đủ mấy điều kiện
Đáp
5
-
Hỏi
Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập ngân hàng 100% nước ngoài từ năm nào
Đáp
2004
-
Hỏi
Tổ chức tài chính vi mô là
Đáp
loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
-
Hỏi
Cơ quan có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép kinh doanh ngân hàng là
Đáp
Ngân hàng Nhà nước
-
Hỏi
Thủ tướng được quyền
Đáp
Quyết định việc sử dụng các công cụ và biện pháp điều hành để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia theo quy định của Chính phủ.
-
Hỏi
Vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
Đáp
Nhà nước kích thích sự phát triển của hệ thống ngân hàng, tổ chức tín dụng
-
Hỏi
Có mấy đạo luật liên quan trực tiếp đến môn học luật ngân hàng
Đáp
2
-
Hỏi
Vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
Đáp
Nhà nước thành lập và sử dụng hệ thống ngân hàng, tổ chức tín dụng nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
-
Hỏi
Căn cứ vào nội dung điều chỉnh, đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng gồm mấy nhóm quan hệ xã hội
Đáp
3
-
Hỏi
Các quan hệ quản lý nhà nước về ngân hàng là
Đáp
các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình nhà nước thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với các hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế.
-
Hỏi
Hệ thống ngân hàng 2 cấp nói chung bao gồm
Đáp
Ngân hàng Trung ương và các tổ chức tín dụng
-
Hỏi
Đối với các quan hệ quản lý nhà nước về ngân hàng phương pháp điều chỉnh của pháp luật là
Đáp
mệnh lệnh phục tùng
-
Hỏi
Chính sách tiền tệ quốc gia là
Đáp
Các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.
-
Hỏi
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây:
Đáp
Nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
-
Hỏi
Vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
Đáp
Nhà nước sử dụng pháp luật làm công cụ quản lý và duy trì trật tự cho các hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế
-
Hỏi
Chính phủ được quyền
Đáp
Trình Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng năm
-
Hỏi
Ngân hàng Nhà nước mở tài khoản và thực hiện giao dịch cho
Đáp
tổ chức tín dụng.
-
Hỏi
Vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hang
Đáp
Nhà nước sử dụng pháp luật làm công cụ quản lý và duy trì trật tự cho các hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế
-
Hỏi
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
Đáp
khác nhau đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi tại tổ chức tín dụng.
-
Hỏi
Ngân hàng nhà nước Việt Nam là cơ quan trực thuộc
Đáp
Chính Phủ
-
Hỏi
Cục dữ trữ liên bang Mỹ(FDI) là
Đáp
Ngân hàng Trung ương nước Mỹ
-
Hỏi
Năm 2020, Luật ngân hàng nhà nước có hiệu lực là luật năm
Đáp
2010
-
Hỏi
Năm 2020, để thành lập một chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, cần phải có vốn pháp định tối thiểu là
Đáp
15 triệu USD
-
Hỏi
Năm 2020, để thành lập một Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, cần phải có vốn pháp định tối thiểu là
Đáp
3000 tỷ đồng
-
Hỏi
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm
Đáp
công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
-
Hỏi
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
Đáp
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận.
-
Hỏi
Năm 2020, để thành lập một Ngân hàng thương mại cổ phần, cần phải có vốn pháp định tối thiểu là
Đáp
3000 tỷ đồng
-
Hỏi
Dự trữ bắt buộc là
Đáp
số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
-
Hỏi
Tháng 4/2020, Ngân hàng nhà nước Việt Nam có bao nhiêu Cục
Đáp
3
-
Hỏi
Năm 2020, hệ thống ngân hàng Việt Nam được tổ chức theo mô hình mấy cấp
Đáp
2 cấp
-
Hỏi
Ngân hàng nhà nước Việt Nam là
Đáp
cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Hỏi
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm:
Đáp
tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ.
-
Hỏi
Ngân hàng là
Đáp
loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
-
Hỏi
Năm 2020, để thành lập một Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, cần phải có vốn pháp định tối thiểu là
Đáp
3000 tỷ đồng
-
Hỏi
Quỹ tín dụng nhân dân là
Đáp
tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các TCTD và Luật Hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
-
Hỏi
Đặc điểm TCTD là
Đáp
doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính, thường xuyên và mang tính nghề nghiệp là hoạt động ngân hàng.
-
Hỏi
Ngân hàng chính sách bao gồm mấy loại
Đáp
2
-
Hỏi
Ngân hàng nhà nước Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
Đáp
Chính Phủ
-
Hỏi
Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh cho
Đáp
tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
-
Hỏi
Ngân hàng nhà nước Việt Nam được thành lập đầu tiên vào năm
Đáp
1951
-
Hỏi
Giai đoạn 1951-1987, hệ thống ngân hàng Việt Nam được tổ chức theo mô hình mấy cấp
Đáp
1 cấp
-
Hỏi
Cơ cấu tổ chức NHNN bao gồm
Đáp
Thống đốc, các Phó Thống đốc, các vụ, cục, các đơn vị sự nghiệp và 63 chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.