-
Hỏi
Khi khách hàng tìm đến một dịch vụ để mong muốn trải nghiệm, khách hàng có thể mong muốn được trải nghiệm một dịch vụ hoàn hảo, nghĩa là một dịch vụ với các tính năng hoàn hảo; Dịch vụ như vậy được gọi là
Đáp
Dịch vụ khao khát.
-
Hỏi
Dữ liệu chứng minh sự tồn tại hay sự thật của một điều nào đó được gọi là gì?
Đáp
Bằng chứng khách quan
-
Hỏi
Theo Parasuraman và cộng sự (1990), chất lượng dịch vụ được xác định bởi nhóm bao nhiêu nhân tố?
Đáp
5
-
Hỏi
Chính phủ các nước thường cung cấp các dịch vụ công cộng như thế nào để đảm bảo cuộc sống an toàn và lành mạnh?
Đáp
Bằng cách quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ an ninh.
-
Hỏi
Dịch vụ nào sau đây có thể coi như những “nhà máy dịch vụ” nơi các dịch vụ được sản xuất tương tự nhau theo dây chuyền?
Đáp
Dịch vụ thiết kế nhà cửa
-
Hỏi
Dịch vụ nào sau đây có thể coi như những "nhà máy dịch vụ" nơi các dịch vụ được sản xuất tương tự nhau theo dây chuyền?
Đáp
Dịch vụ thiết kế nhà cửa
-
Hỏi
Tiêu chuẩn cứng về dịch vụ chủ yếu tập trung vào điều nào sau đây?
Đáp
Sự đồng nhất và lặp lại
-
Hỏi
Các hoạt động tập trung vào việc mang lại lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được thực hiện thể hiện chức năng nào của quản trị chất lượng dịch vụ?
Đáp
Đảm bảo chất lượng dịch vụ
-
Hỏi
Việc khách hàng trước đây khi đi mua sắm có ít kỳ vọng về chương trình khuyến mại của các siêu thị, nhưng giờ đây, khách hàng đã khá quen thuộc và mong đợi các chương trình khuyến mại của các siêu thị, thậm chí với nhiều khách hàng, họ chủ yếu mua hàng chỉ khi hàng hóa đó được giảm giá là ví dụ về vấn đề nào có liên quan đến mô hình Kano?
Đáp
Theo thời gian, các nhu cầu có xu hướng rơi xuống bậc thấp hơn.
-
Hỏi
Thành phần nào trong mô hình Servuction đề cập đến các chính sách, quy tắc, và giá trị cốt lõi của công ty?
Đáp
Tổ chức và hệ thống vô hình
-
Hỏi
Bước nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình triển khai chương trình khách hàng bí mật?
Đáp
Xây dựng kịch bản và tình huống nghiên cứu
-
Hỏi
Việc khách hàng tìm hiểu thông tin về một loại dịch vụ nào đó thông qua các phương tiện như facebook, google, các trang web của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, các diễn đàn thảo luận của các khách hàng để tìm kiếm thông tin về dịch vụ mà họ muốn tiêu dùng là thuộc giai đoạn nào trong hành trình trải nghiệm của khách hàng?
Đáp
Giai đoạn nhận biết.
-
Hỏi
Tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau, sử dụng đầu vào để cho ra kết quả dự kiến là định nghĩa của?
Đáp
Quá trình
-
Hỏi
Tập hợp các chính sách, thủ tục hoặc yêu cầu được sử dụng làm chuẩn theo đó so sánh các bằng chứng khách quan được gọi là gì ?
Đáp
Chuẩn mực đánh giá
-
Hỏi
Theo mô hình phân cấp về chất lượng dịch vụ bán lẻ của Dabholkar (1996) và cộng sự yếu tố giao tiếp cá nhân được đo lường bởi?
Đáp
Sự lịch thiệp và hỗ trợ
-
Hỏi
Sự khác biệt giữa những gì tối thiểu mà khách hàng có thể chấp nhận được và những gì mà khách hàng kỳ vọng là
Đáp
Vùng cảm thông.
-
Hỏi
Việc khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp dịch vụ là hành động thuộc giai đoạn nào trong hành trình trải nghiệm của khách hàng?
Đáp
Giai đoạn mua hàng.
-
Hỏi
Theo James and Mona (2011), năm yếu tố cấu thành dịch vụ bao gồm?
Đáp
Cơ sở vật chất, sản phẩm đi kèm, thông tin, dịch vụ hiện và dịch vụ ẩn
-
Hỏi
Thông tin nào có trong chân dung khách hàng?
Đáp
A, B, và C
-
Hỏi
Theo mô hình phân cấp về chất lượng dịch vụ được Brady và Cronin giới thiệu vào năm 2022, chất lượng dịch vụ được đánh giá thông qua các nhân tố nào sau đây?
Đáp
Chất lượng tương tác, Chất lượng môi trường vật chất, Chất lượng đầu ra
-
Hỏi
Quá trình mà một khách hàng trải qua từ lúc tiếp cận với một sản phẩm/ dịch vụ cho đến khi hoàn thành giao dịch cuối cùng.
Đáp
Hành trình khách hàng.
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây là không đúng?
Đáp
Bản câu hỏi được thiết kế nhỏ gọn, có thể bao gồm vài câu hỏi, trong khi thẻ câu hỏi thường dài hơn.
-
Hỏi
Ví dụ về nghiên cứu sơ cấp là
Đáp
A, B và C.
-
Hỏi
Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ nào sau đây chỉ tính tới cảm nhận của khách hàng chứ không đánh giá kỳ vọng của khách hàng trước khi sử dụng dịch vụ?
Đáp
Mô hình Servpef
-
Hỏi
Theo mô hình phân cấp về chất lượng dịch vụ bán lẻ của Dabholkar và cộng sự (1996) yếu tố độ tin cậy được đo lường bởi?
Đáp
Giữ lời hứa
-
Hỏi
Nếu căn cứ vào tầm quan trọng (hay còn là căn cứ vào quy luật 80/20) thì có thể phân loại khách hàng thành:
Đáp
loại quan trọng và loại không quan trọng.
-
Hỏi
Đâu không phải là vai trò của môi trường dịch vụ?
Đáp
Cá nhân hóa
-
Hỏi
Để có thể thu hút đúng đối tượng khách hàng tiềm năng, doanh nghiệp cần làm gì ?
Đáp
Truyền thông rõ ràng về vai trò và trách nhiệm của khách hàng.
-
Hỏi
Theo mô hình Kano, những mong muốn của khách hàng đối với những thuộc tính của dịch vụ mà khách hàng cho rằng dịch vụ dứt khoát phải có thể hiện bậc nhu cầu nào trong những bậc nhu cầu sau đây?
Đáp
Nhu cầu cơ bản.
-
Hỏi
Công ty dịch vụ có thể thuê ngoài những công việc nào
Đáp
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Hỏi
Trước đây, khách hàng đi chợ mua cá tươi, chỉ cần cá tươi, ngon là đã hài lòng. Bây giờ, bên cạnh việc cá cần tươi, ngon, khách hàng còn yêu cầu người bán phải làm cá sạch sẽ, lọc thịt cẩn thận, thậm chí, có khi người bán hàng phải thái thành từng miếng nhỏ để người mua tiện chế biến, lại có khi yêu cầu phải có sẵn gia vị, có như vậy khách hàng mới hài lòng. Đây là ví dụ về vấn đề nào có liên quan đến mô hình Kano?
Đáp
Mô hình Kano có tính tương đối.
-
Hỏi
Việc dịch vụ không thể cầm, nắm, sờ, nếm, ngửi hay không thể cảm nhận bằng các giác quan thể hiện đặc tính nào của dịch vụ?
Đáp
Tính vô hình
-
Hỏi
Nếu xem xét ở góc độ hình thái của những yếu tố hữu hình thì dịch vụ được cấu thành từ bốn yếu tố nào?
Đáp
Cơ sở vật chất, sản phẩm đi kèm, nhân viên cung cấp dịch vụ, khách hàng.
-
Hỏi
Dịch vụ nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ chuyên nghiệp với mức độ thâm dụng lao động cao, đòi hỏi nhiều nhân viên dịch vụ với trình độ cao để phục vụ khách hàng?
Đáp
Dịch vụ tư vấn luật
-
Hỏi
Tại sao dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân?
Đáp
Dịch vụ cung cấp tiện ích và nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
-
Hỏi
Thành phần nào không phải là một phần cấu thành của dịch vụ?
Đáp
Sản phẩm đi kèm.
-
Hỏi
Đâu không phải là đặc tính của dịch vụ?
Đáp
Tính đồng nhất
-
Hỏi
Đặc tính nào của dịch vụ dẫn tới tình trạng mất cân bằng cung cầu thường xuyên xảy ra trong ngành dịch vụ.
Đáp
Tính không lưu giữ được
-
Hỏi
Nếu dịch vụ có sai lỗi thì hầu như khách hàng sẽ chứng kiến những lỗi sai đó, điều này gây ra bởi đặc tính nào của dịch vụ
Đáp
Tính không thể chia tách
-
Hỏi
Trong bối cảnh môi trường dịch vụ, bao bì đóng vai trò quan trọng tương tự như là?
Đáp
Thiết kế của sản phẩm
-
Hỏi
Tại sao việc nhận diện khách hàng hay phân khúc khách hàng trải nghiệm dịch vụ quan trọng trong quá trình xây dựng bản thiết kế dịch vụ?
Đáp
Để tối ưu hóa sự hữu ích của bản thiết kế dịch vụ
-
Hỏi
Ví dụ về tiêu chuẩn cứng tại công ty có thể là?
Đáp
A và B
-
Hỏi
Tiêu chuẩn dịch vụ nào sau đây là tiêu chuẩn cứng?
Đáp
Trả lời thư điện tử của khách hàng trong vòng 2 ngày làm việc
-
Hỏi
Quá trình hỗ trợ trong bản thiết kế dịch vụ bao gồm những yếu tố nào?
Đáp
Bước và tương tác bên trong để hỗ trợ nhân viên giao dịch
-
Hỏi
Tiêu chuẩn mềm về dịch vụ có thể được đặc tả bằng cách nào?
Đáp
Văn bản hóa thông tin trực giác
-
Hỏi
Tiêu chuẩn hóa trong dịch vụ nhằm mục đích chủ yếu là?
Đáp
Tăng cường sự đồng nhất và lặp lại trong cung cấp dịch vụ
-
Hỏi
Thuộc tính dịch vụ “Khả năng đáp ứng” có thể thiết kế thành tiêu chuẩn dịch vụ nào trong các tiêu chuẩn sau?
Đáp
Trả lời email của khách hàng trong vòng 24 giờ.
-
Hỏi
Thuộc tính dịch vụ "Khả năng đáp ứng" có thể thiết kế thành tiêu chuẩn dịch vụ nào trong các tiêu chuẩn sau?
Đáp
Trả lời email của khách hàng trong vòng 24 giờ.
-
Hỏi
Bản thiết kế dịch vụ (Blueprinting) chủ yếu phục vụ mục đích?
Đáp
Phân tích chi tiết các bước liên quan đến dịch vụ
-
Hỏi
Tại sao việc xác định các điểm thường xảy ra sai lỗi tiềm ẩn trong quá trình xây dựng bản thiết kế dịch vụ quan trọng?
Đáp
Để nhận ra và loại bỏ các điểm yếu trong quá trình cung cấp dịch vụ
-
Hỏi
Dịch vụ nào sau đây mà sự tham gia của khách hàng là ít hơn so với các dịch vụ còn lại?
Đáp
Dịch vụ giặt là.
-
Hỏi
Chiến lược nào sau đây KHÔNG giúp doanh nghiệp chuyển dịch nhu cầu để phù hợp với công suất trong giai đoạn nhu cầu của khách hàng đang quá cao so với khả năng đáp ứng của doanh nghiệp?
Đáp
Thực hiện việc bảo trì, cải tạo cơ sở vật chất
-
Hỏi
Vai trò nào sau đây không phải của nhân viên cung cấp dịch vụ?
Đáp
Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng
-
Hỏi
Trong trường hợp nhu cầu dịch vụ và công suất cân bằng tại điểm tối ưu, điều gì xảy ra?
Đáp
Tất cả đều đúng.
-
Hỏi
Vai trò của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ là gì?
Đáp
Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Hỏi
Chiến lược nào giúp tăng nhu cầu trong giai đoạn thấp điểm cung cấp dịch vụ?
Đáp
Đưa ra nhiều khuyến mại trong giai đoạn thấp điểm.
-
Hỏi
Chiến lược nào dưới đây giúp giảm nhu cầu khách hàng trong giai đoạn cao điểm cung cấp dịch vụ?
Đáp
Tăng giá dịch vụ.
-
Hỏi
Để có thể “”tuyển dụng” đúng khách hàng tiềm năng, công ty dịch vụ cần thực hiện những gì?
Đáp
Truyền thông rõ ràng về vai trò và trách nhiệm của khách hàng.
-
Hỏi
Để có thể ""tuyển dụng" đúng khách hàng tiềm năng, công ty dịch vụ cần thực hiện những gì?
Đáp
Truyền thông rõ ràng về vai trò và trách nhiệm của khách hàng.
-
Hỏi
Trong trường hợp nhu cầu về dịch vụ vượt quá công suất tối đa, điều gì có thể xảy ra?
Đáp
Chất lượng dịch vụ có thể không được đảm bảo.
-
Hỏi
Khách hàng có thể trở thành đối thủ cạnh tranh với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trong tình huống nào?
Đáp
Khi họ tự thực hiện dịch vụ và đáp ứng nhu cầu bản thân.
-
Hỏi
Dịch vụ khác biệt với sản phẩm ở điểm nào sau đây?
Đáp
Dịch vụ không thể lưu trữ được.
-
Hỏi
Theo mô hình Servuction, tại sao dịch vụ được gọi là "không thể tách rời"?
Đáp
Vì dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng đồng thời
-
Hỏi
Thành phần nào trong mô hình Servuction thường bao gồm các yếu tố như nhà cửa, phương tiện cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, và điều kiện môi trường xung quanh?
Đáp
Môi trường vật chất (Serviscape)
-
Hỏi
Đặc tính nào sau đây thể hiện sự khác biệt giữa sản phẩm và dịch vụ?
Đáp
Dịch vụ cần được mua và sử dụng cùng thời điểm còn sản phẩm thì sẽ mua và sử dụng sau.
-
Hỏi
Vai trò "bắc cầu" của nhân viên dịch vụ đòi hỏi họ phải thực hiện điều gì sau đây?
Đáp
Giải quyết xung đột từ cả hai phía bên trong và bên ngoài
-
Hỏi
Theo mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và cộng sự (2000) chất lượng dịch vụ được đánh giá thông qua các nhân tố nào sau đây?
Đáp
Đáp án A và B
-
Hỏi
Các đặc điểm của dịch vụ bao gồm?
Đáp
Tính vô hình, tính không thể chia tách, tính không lưu giữ được, tính không đồng nhất và có sự tham gia của khách hàng.
-
Hỏi
Một cam kết sâu sắc để mua lại các sản phẩm hoặc dịch vụ ưa thích một cách nhất quán trong tương lai, bất chấp những ảnh hưởng và nỗ lực của tình huống để thúc đẩy hành vi chuyển đổi.
Đáp
Lòng trung thành của khách hàng.
-
Hỏi
Theo quan điểm định hướng sản xuất, chất lượng của sản phẩm được đánh giá như thế nào?
Đáp
Dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế của sản phẩm
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây không đúng về vùng cảm thông của khách hàng?
Đáp
Vùng cảm thông liên quan đến dịch vụ kỳ vọng và dịch vụ cảm nhận.
-
Hỏi
Tiêu chuẩn và mục tiêu dịch vụ thường được xây dựng dựa trên nội dung nào sau đây?
Đáp
Kỳ vọng khách hàng và quyết định về chính sách
-
Hỏi
Việc giữ chân khách hàng hiện tại có ảnh hưởng như thế nào đến chi phí tiếp thị?
Đáp
Giảm chi phí tiếp thị
-
Hỏi
Lý do chính khiến đội ngũ quản lý không hiểu đúng và đủ về nhu cầu khách hàng là gì?
Đáp
Tất cả đều đúng
-
Hỏi
Phương pháp poka-yoke trong quản lý chất lượng toàn bộ (TQM) được hiểu là?
Đáp
Phương pháp phòng ngừa sai lỗi-an toàn
-
Hỏi
Phương pháp poka–yoke trong quản lý chất lượng toàn bộ (TQM) được hiểu là?
Đáp
Phương pháp phòng ngừa sai lỗi–an toàn
-
Hỏi
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ
Đáp
Tất cả các yếu tố kể trên
-
Hỏi
Trong dịch vụ, vấn đề của tính không đồng nhất xuất phát từ đâu?
Đáp
Sự tham gia của khách hàng và nhân viên
-
Hỏi
Trạng thái cảm giác mà khách hàng có được khi sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng được hoặc không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng là
Đáp
Sự thỏa mãn hay không thỏa mãn của khách hàng.
-
Hỏi
Lợi ích chính mà quản trị chất lượng dịch vụ mang lại cho nhân viên doanh nghiệp là gì?
Đáp
Tạo ra môi trường làm việc tích cực và trải nghiệm tốt
-
Hỏi
Theo mô hình Kano, những mong muốn của khách hàng đối với những thuộc tính mà khách hàng còn chưa nhận biết được nhưng sẽ cảm thấy hài lòng hay thích thú nếu như được đáp ứng thể hiện bậc nhu cầu nào trong những bậc nhu cầu sau đây?
Đáp
Nhu cầu tiềm ẩn.
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây là không đúng?
Đáp
Sự thỏa mãn của khách hàng là thước đo xác định mức độ dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng mong đợi của khách hàng.
-
Hỏi
Tại sao "Đồng khách hàng" có thể ảnh hưởng đến cảm nhận của khách hàng với dịch vụ?
Đáp
Có thể giúp tăng hoặc giảm sự thoả mãn của khách hàng.
-
Hỏi
Trong tình huống nào sau đây, khách hàng của một phòng tập Gym không thể cảm thấy thỏa mãn dù chất lượng dịch vụ tại phòng tập rất tốt.
Đáp
Giá quá cao
-
Hỏi
Việc trao thưởng khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
Đáp
Động viên khách hàng đóng góp cho dịch vụ.
-
Hỏi
Biện pháp nào có thể được áp dụng để phân bổ nhu cầu khi việc chờ đợi không thể tránh khỏi?
Đáp
Đưa ra quy trình đặt chỗ.
-
Hỏi
Đồng khách hàng có thể ảnh hưởng tiêu cực trong tình huống cung cấp dịch vụ nào?
Đáp
Khách hàng có hành vi chen lấn khi xếp hàng.
-
Hỏi
Đảm bảo rằng doanh nghiệp chỉ hứa những gì có thể làm và làm nhiều hơn những gì đã hứa giúp giải quyết khoảng cách nào trong mô hình 5 khoảng cách?
Đáp
Khoảng cách 4
-
Hỏi
Thuộc tính dịch vụ "Sự thấu cảm" có thể thiết kế thành tiêu chuẩn dịch vụ nào trong các tiêu chuẩn sau?
Đáp
Nhân viên có thể gọi đúng tên khách hàng khi khách quay lại mua hàng lần thứ hai.
-
Hỏi
Ưu điểm chính của khảo sát sau tiêu dùng là gì?
Đáp
Chính xác
-
Hỏi
Đánh giá nội bộ là gì và mục đích của nó là gì?
Đáp
Đánh giá do tổ chức tự thực hiện, mục đích là tự cải tiến
-
Hỏi
Theo quan điểm định hướng người dùng, chất lượng được đánh giá như thế nào?
Đáp
Dựa trên sự thỏa mãn của khách hàng.
-
Hỏi
Cách thức thu thập dữ liệu nào sau đây không phải là nghiên cứu sơ cấp?
Đáp
Ghi lại các thông tin từ các báo cáo ngành của các công ty nghiên cứu thị trường.
-
Hỏi
Theo định nghĩa của Zeithaml và Bitner (1996), dịch vụ được miêu tả như thế nào?
Đáp
Các hành động, quy trình và kết quả.
-
Hỏi
Trong mô hình RATER, nhân tố nào thể hiện sự hiện hữu của các yếu tố như cơ sở vật chất, trang thiết bị, con người, công cụ giao tiếp?
Đáp
Nhân tố hữu hình
-
Hỏi
Để đảm bảo các lời hứa được đưa ra bởi các kênh truyền thông là khả thi và được hiểu đúng bởi khách hàng, cần áp dụng những chiến lược nào sau đây?
Đáp
Để nhân viên bán hàng tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ
-
Hỏi
Ví dụ về tiêu mềm tại công ty có thể là?
Đáp
Giải quyết vấn đề ngay với người được liên hệ (không cần chuyển, gọi lại, hay nhiều cuộc gọi)
-
Hỏi
Cấu trúc bản thiết kế dịch vụ bao gồm những phần chính nào?
Đáp
Hành động của nhân viên, hành động của khách hàng, quá trình hỗ trợ, yếu tố hữu hình
-
Hỏi
Bức tranh toàn diện và chi tiết về đối tượng khách hàng của doanh nghiệp là
Đáp
Chân dung khách hàng.
-
Hỏi
Dịch vụ được đánh giá dựa trên điều gì quan trọng nhất?
Đáp
Trải nghiệm và tương tác với khách hàng.
-
Hỏi
Chỉ báo đánh giá nào sau đây được sử dụng để đánh giá yếu tố hữu hình trong thang đo SERVQUAL?
Đáp
Nhân viên dịch vụ nhìn gọn gàng.
-
Hỏi
Tiêu chuẩn dịch vụ nào sau đây là tiêu chuẩn mềm?
Đáp
Phản hồi lại email và điện thoại của khách hàng nhanh nhất có thể
-
Hỏi
Sơ đồ lưu trình dịch vụ được sử dụng với mục đích gì?
Đáp
Cả A và C
-
Hỏi
Sự khác nhau chính giữa Sơ đồ lưu trình và Bản thiết kế dịch vụ là gì?
Đáp
Sơ đồ lưu trình chủ yếu tập trung vào các hoạt động của khách hàng, trong khi bản thiết kế dịch vụ mô tả chi tiết tất cả các bước trong hệ thống dịch vụ.
-
Hỏi
Việc trao quyền cho nhân viên trong cung cấp dịch vụ có nghĩa là?
Đáp
Nhân có quyền lực cần thiết để giải quyết các vấn đề trong một phạm vi nhất định.
-
Hỏi
Vai trò của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ là gì?
Đáp
Tham gia vào quá trình giao nhận dịch vụ.
-
Hỏi
Trong phương pháp thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi, doanh nghiệp không nên làm điều gì?
Đáp
Sử dụng câu hỏi dẫn dắt.
-
Hỏi
Phần nào của bản thiết kế dịch vụ thường không được khách hàng nhìn thấy?
Đáp
Quá trình hỗ trợ
-
Hỏi
Thuật ngữ "poka-yoke" trong bản thiết kế dịch vụ xuất phát từ ngôn ngữ nào?
Đáp
Tiếng Nhật
-
Hỏi
Thuật ngữ "poka–yoke" trong bản thiết kế dịch vụ xuất phát từ ngôn ngữ nào?
Đáp
Tiếng Nhật
-
Hỏi
Đặc điểm nào của dịch vụ gây khó khăn trong việc đánh giá chất lượng dịch vụ?
Đáp
Sự phụ thuộc vào nhân viên cung cấp dịch vụ.
-
Hỏi
Cách thức thu thập thông tin mà trong đó, doanh nghiệp nói chuyện với khách hàng hoặc những người được thu thập thông tin là:
Đáp
Phỏng vấn.
-
Hỏi
Ranh giới hiển thị trong bản thiết kế dịch vụ có chức năng gì quan trọng?
Đáp
Phân biệt giữa hoạt động giao dịch và quá trình hỗ trợ
-
Hỏi
Dịch vụ nào sau đây liên quan đến cơ thể con người và mang tính hữu hình?
Đáp
Dịch vụ thẩm mỹ
-
Hỏi
Tính không đồng nhất của dịch vụ được thể hiện trong tình huống nào dưới đây?
Đáp
Dịch vụ được cung cấp bởi các nhân viên khác nhau có thể mang lại những trải nghiệm hoàn toàn khác nhau cho khách hàng.
-
Hỏi
Việc một giảng viên ăn mặc lịch sự, có đầy đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi của sinh viên một cách dễ hiểu, thuyết phục thể hiện?
Đáp
Sự đảm bảo
-
Hỏi
Bản thiết kế dịch vụ cần thể hiện điều nào sau đây?
Đáp
Trải nghiệm khách hàng và hệ thống dịch vụ
-
Hỏi
Chỉ báo đánh giá nào sau đây được sử dụng để đánh giá sự thấu cảm trong thang đo SERVQUAL?
Đáp
Tổ chức có giờ hoạt động thuận tiện cho các khách hàng.
-
Hỏi
Trong tình huống cung cấp dịch vụ nào "Đồng khách hàng" có ảnh hưởng tích cực?
Đáp
Khách hàng hỗ trợ lẫn nhau trong phòng tập gym.
-
Hỏi
Công cụ khách hàng bí mật sẽ rất khó đánh giá được yếu tố nào sau đây?
Đáp
Tỷ lệ khách hàng quay lại sử dụng dịch vụ
-
Hỏi
Đánh giá bên ngoài bao gồm?
Đáp
A và B
-
Hỏi
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Liên Hợp quốc, tỷ lệ đóng góp của khu vực dịch vụ vào GDP của các nước đang phát triển là bao nhiêu?
Đáp
Khoảng 70%.
-
Hỏi
Ba bước để triển khai poka-yoka một cách hiệu quả bao gồm?
Đáp
Thu thập thông tin, phân tích nguyên nhân, đưa ra giải pháp
-
Hỏi
Ba bước để triển khai poka–yoka một cách hiệu quả bao gồm?
Đáp
Thu thập thông tin, phân tích nguyên nhân, đưa ra giải pháp
-
Hỏi
Chỉ báo đánh giá nào sau đây được sử dụng để đánh giá sự thấu cảm trong thang đo SERVQUAL?
Đáp
Tổ chức luôn quan tâm đến cá nhân khách hàng.
-
Hỏi
Nguyên nhân của tình trạng mất cân bằng cung cầu thường xuyên xảy ra trong cung cấp dịch vụ là gì?
Đáp
Tất cả đều đúng.
-
Hỏi
Tại sao việc nâng cao chất lượng dịch vụ quan trọng đối với khách hàng?
Đáp
Tạo ra trải nghiệm tốt, hài lòng và tiết kiệm thời gian cho khách hàng
-
Hỏi
Theo Parasuraman và cộng sự (1990), nhóm nhân tố nào sau đây KHÔNG phản ánh chất lượng dịch vụ?
Đáp
Giá cả
-
Hỏi
Cách thức nào sau đây làm giảm khoảng cách số hai - khoảng cách chính sách trong mô hình 5 khoảng cách?
Đáp
Các công việc có tính chất lặp đi lặp lại cần được tiêu chuẩn hóa để đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy.
-
Hỏi
Cách thức nào sau đây làm giảm khoảng cách số hai – khoảng cách chính sách trong mô hình 5 khoảng cách?
Đáp
Các công việc có tính chất lặp đi lặp lại cần được tiêu chuẩn hóa để đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy.
-
Hỏi
Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của nghiên cứu thứ cấp?
Đáp
Tốc độ nghiên cứu chậm nhưng doanh nghiệp tự thu thập dữ liệu nên kết quả là tin cậy.
-
Hỏi
Việc hạn chế giao tiếp giữa nhân viên cung cấp dịch vụ và quản lý cấp cao trong công ty có thể dẫn tới khoảng cách nào trong mô hình 5 khoảng cách
Đáp
Khoảng cách 1
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây là đúng về sự thỏa mãn của khách hàng?
Đáp
A, B và C.
-
Hỏi
Khi nhìn nhận từ góc độ của tổ chức, quy trình dịch vụ là gì?
Đáp
Mô tả phương pháp và liên tục của hệ thống vận hành dịch vụ
-
Hỏi
Trong dịch vụ giáo dục, sự hào hứng của sinh viên ảnh hưởng đến cái gì?
Đáp
Đáp án A và B
-
Hỏi
Theo mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và cộng sự (2000) chất lượng dịch vụ được đánh giá thông qua các nhân tố nào sau đây?
Đáp
Sự tin cậy, Sự quan tâm đến cá nhân, Sự thoải mái, Điểm đặc trưng
-
Hỏi
Một khách hàng đi đặt tiệc liên hoan kỷ niệm 20 năm ra trường cho một lớp đại học. Khách hàng này đã đưa ra nhiều yêu cầu về dịch vụ và mong muốn lớp họ sẽ có một buổi họp lớp hoàn hảo. Đây là ví dụ nào trong những ví dụ sau?
Đáp
Những kỳ vọng được chuyển giao từ người khác ảnh hưởng đến dịch vụ khao khát.
-
Hỏi
Theo mô hình phân cấp về chất lượng dịch vụ bán lẻ của Dabholkar (1996) yếu tố khía cạnh vật chất được đo lường bởi?
Đáp
Vẻ bên ngoài
-
Hỏi
Tính không đồng nhất của dịch vụ là do nguyên nhân nào?
Đáp
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây là không đúng?
Đáp
Sự thỏa mãn của khách hàng là một cam kết sâu sắc để mua lại các sản phẩm hoặc dịch vụ ưa thích một cách nhất quán trong tương lai, bất chấp những ảnh hưởng và nỗ lực của tình huống để thúc đẩy hành vi chuyển đổi.
-
Hỏi
Công việc nào được các công ty dịch vụ thuê ngoài nhiều nhất hiện nay?
Đáp
Công nghệ thông tin
-
Hỏi
Để vẽ được chân dung khách hàng, điều gì là rất cần thiết đối với doanh nghiệp?
Đáp
Doanh nghiệp cần phải thu thập thông tin về khách hàng.
-
Hỏi
Đâu không phải là vai trò của khách hàng trong quá trình sản xuất và giao nhận dịch vụ?
Đáp
Không có đáp án nào kể trên.
-
Hỏi
Việc khách hàng phải chờ đợi rất lâu khi gọi điện thoại đến đường dây nóng của doanh nghiệp hay gửi thư điện tử phản hồi về sự cố họ gặp phải khi sử dụng dịch vụ thể hiện doanh nghiệp đã không làm tốt trong yếu tố nào sau đây?
Đáp
Khả năng đáp ứng
-
Hỏi
Vòng tròn PDCA (Plan - Do - Check - Act) trong quản trị chất lượng dịch vụ thể hiện điều gì?
Đáp
Sự cải tiến liên tục
-
Hỏi
Vòng tròn PDCA (Plan – Do – Check – Act) trong quản trị chất lượng dịch vụ thể hiện điều gì?
Đáp
Sự cải tiến liên tục
-
Hỏi
Số lượng thành viên của một nhóm tập trung nên ở trong khoảng nào?
Đáp
5- 12 người.
-
Hỏi
Số lượng thành viên của một nhóm tập trung nên ở trong khoảng nào?
Đáp
5– 12 người.
-
Hỏi
Việc nhân viên cửa hàng có thể nhớ mặt, nhớ tên và sở thích khách hàng thể hiện?
Đáp
Sự thấu cảm
-
Hỏi
Bản thiết kế dịch vụ cần thể hiện điều nào sau đây?
Đáp
Hành động chính của khách hàng
-
Hỏi
Theo mô hình phân cấp về chất lượng dịch vụ được Brady và Cronin giới thiệu vào năm 2022, chất lượng đầu ra được đánh giá thông qua các nhân tố nào sau đây?
Đáp
Thời gian chờ đợi, Yếu tố hữu hình, Tính hấp dẫn
-
Hỏi
Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ nào sau đây sử dụng năm thuộc tính của chất lượng dịch vụ lần lượt là độ tin cậy, sự đảm bảo, tính hữu hình, sự thấu cảm, khả năng đáp ứng để đo lường chất lượng dịch vụ
Đáp
Cả B và C
-
Hỏi
Hoạt động xác định mục tiêu chất lượng và quy định các quá trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực liên quan để đạt được các mục tiêu chất lượng thể hiện chức năng nào của quản trị chất lượng dịch vụ?
Đáp
Hoạch định chất lượng dịch vụ
-
Hỏi
Theo mô hình Kano, những mong muốn của khách hàng đối với những thuộc tính mà khách hàng đã nhận biết được một cách rõ ràng thể hiện bậc nhu cầu nào trong những bậc nhu cầu sau đây?
Đáp
Nhu cầu rõ ràng.
-
Hỏi
Phần nào của bản thiết kế dịch vụ thể hiện toàn bộ trải nghiệm khách hàng?
Đáp
Hành động của khách hàng
-
Hỏi
Chức năng nào của quản trị chất lượng dịch vụ tập trung vào việc nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất lượng?
Đáp
Cải tiến chất lượng dịch vụ
-
Hỏi
Nếu căn cứ vào đối tượng tiêu dùng thì có thể phân loại khách hàng thành những loại sau:
Đáp
Khách hàng cá nhân, nhóm khách hàng, khách hàng tổ chức.
-
Hỏi
Công cụ nào giúp chủ doanh nghiệp nhận ra ứng viên xuất sắc?
Đáp
Tất cả đều đúng
-
Hỏi
Trong cung cấp dịch vụ, việc đào tạo khách hàng quan trọng vì điều gì?
Đáp
A và C.
-
Hỏi
Tại sao tâm trạng của công nhân sản xuất chiếc bút ít ảnh hưởng đến khách hàng hơn so với tâm trạng của nhân viên nhà hàng?
Đáp
Do tâm trạng của nhân viên nhà hàng ảnh hưởng rất lớn đến biểu cảm, thái độ của họ trong quá trình cung cấp dịch vụ.
-
Hỏi
Đánh giá bên ngoài của bên thứ ba là đánh giá từ đối tượng nào sau đây?
Đáp
Đánh giá từ tổ chức cấp chứng nhận
-
Hỏi
Các chính sách nào sau đây công ty dịch vụ có thể sử dụng hiệu quả nhất để giữ chân và tạo động lực cho nhân viên?
Đáp
Chế độ lương, thưởng, đặt mục tiêu rõ ràng và thử thách, phản hồi và ghi nhận thường xuyên.
-
Hỏi
Khách hàng là đối tượng nào trong những đối tượng sau đây?
Đáp
Một người hoặc tổ chức mua hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Việc trao quyền cho nhân viên trong cung cấp dịch vụ đặc biệt cần thiết trong các hoàn cảh nào?
Đáp
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Hỏi
Việc một khách hàng đã từng dùng bữa ăn ở nhà hàng nào đó và lấy ấy họ đã có cảm nhận tuyệt vời về nhà hàng làm cho khi chuẩn bị đến ăn ở lần tiếp theo, khách hàng có mong muốn được sử dụng dịch vụ tuyệt vời như lần trước là ví dụ nào trong những ví dụ sau?
Đáp
Kinh nghiệm mà bản thân cá nhân khách hàng có được từ những trải nghiệm trước đó về dịch vụ ảnh hưởng đến dịch vụ khao khát.
-
Hỏi
Đặc tính nào sau đây KHÔNG thể hiện sự khác biệt giữa sản phẩm và dịch vụ?
Đáp
B và D
-
Hỏi
Phương pháp đánh giá nào được thực hiện ngay sau khi khách hàng trải nghiệm dịch vụ?
Đáp
Xếp hạng hoặc khảo sát sau tiêu dùng
-
Hỏi
Tại sao chất lượng dịch vụ khó đánh giá hơn so với chất lượng sản phẩm?
Đáp
A và B
-
Hỏi
Đánh giá bên ngoài của bên thứ hai là đánh giá từ đối tượng nào sau đây?
Đáp
B và C đúng.
-
Hỏi
Sự thỏa mãn của khách hàng là cảm nhận quan trọng mà doanh nghiệp luôn cần lưu ý bởi lý do:
Đáp
A, B, và C
-
Hỏi
Trong quản trị ma trận khách hàng, tại sao quyết định phân khúc khách hàng là quan trọng?
Đáp
Để tối ưu trải nghiệm của khách hàng với dịch vụ.
-
Hỏi
Đánh giá bên ngoài của bên thứ hai là đánh giá từ đối tượng nào sau đây?
Đáp
Đánh giá từ khách hàng
-
Hỏi
Trước đây, khách hàng đi chợ mua cá tươi, chỉ cần cá tươi, ngon là đã hài lòng. Bây giờ, bên cạnh việc cá cần tươi, ngon, khách hàng còn yêu cầu người bán phải làm cá sạch sẽ, lọc thịt cẩn thận, thậm chí, có khi người bán hàng phải thái thành từng miếng nhỏ để người mua tiện chế biến, lại có khi yêu cầu phải có sẵn gia vị, có như vậy khách hàng mới hài lòng.
Đáp
Mô hình Kano có tính tương đối.
-
Hỏi
Dịch vụ nào sau đây liên quan đến cơ thể con người và mang tính vô hình?
Đáp
Dịch vụ giáo dục
-
Hỏi
Cải tiến chất lượng dịch vụ tập trung chủ yếu vào việc loại trừ và giải quyết vấn đề nào?
Đáp
Các nguyên nhân thông thường
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây là không đúng?
Đáp
Khác với thiết kế phiếu hỏi, trong thảo luận nhóm, doanh nghiệp cần đưa ra những câu hỏi dẫn dắt để có thể tạo được bầu không khí thảo luận thoải mái cho các thành viên tham gia.
-
Hỏi
Theo mô hình RATER, nhân tố nào phản ánh sự hiểu biết và tác phong của nhân viên, khả năng truyền cảm hứng về niềm tin và sự tự tin?
Đáp
Sự đảm bảo
-
Hỏi
Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ nào sau đây đề xuất ba thước đo bao gồm chất lượng kỹ thuật, chất lượng chức năng và hình ảnh thương hiệu?
Đáp
Mô hình Gronross
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây là không đúng về hành trình trải nghiệm của khách hàng?
Đáp
Hành trình trải nghiệm của khách hàng kết thúc khi khách hàng mua hàng cảu doanh nghiệp.
-
Hỏi
Ưu điểm chính của khảo sát trực tuyến trong đánh giá chất lượng dịch vụ là gì?
Đáp
Thu được các phản hồi nhanh chóng
-
Hỏi
Theo mô hình RATER, nhóm nhân tố nào phản ánh sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch vụ nhanh chóng?
Đáp
Khả năng đáp ứng
-
Hỏi
Nhận định nào sau đây có thể coi là quan điểm sai lầm của các nhà quản lý trong việc xây dựng tiêu chuẩn cho dịch vụ.
Đáp
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây là không đúng?
Đáp
Nghiên cứu thứ cấp và nghiên cứu tại bàn là khác nhau.
-
Hỏi
Tại sao đánh giá chất lượng trong ngành dịch vụ khó khăn hơn so với ngành sản xuất sản phẩm hữu hình?
Đáp
Dịch vụ là vô hình và khó đo lường
-
Hỏi
Việc khách hàng so sánh, đánh giá các thuộc tính của dịch vụ cùng loại của một vài nhà cung cấp để xem dịch vụ nào có giá trị và đáng để sử dụng là hành động thuộc giai đoạn nào trong hành trình trải nghiệm của khách hàng?
Đáp
Giai đoạn cân nhắc.
-
Hỏi
Chất lượng dịch vụ được phản ánh bởi những yếu tố nào sau đây?
Đáp
Độ tin cậy, khả năng đáp ứng, sự đảm bảo
-
Hỏi
Dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân như thế nào?
Đáp
Bằng cách đáp ứng nhu cầu cá nhân và giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.
-
Hỏi
Sự kết nối cảm xúc giữa khách hàng và thương hiệu được phát triển từ mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp hơn cả việc giao dịch đơn thuần được gọi là:
Đáp
Sự gắn kết của khách hàng.
-
Hỏi
Trở ngại về công suất trong dịch vụ là do nguyên nhân nào?
Đáp
Thời gian, nhân lực, trang thiết bị, cơ sở vật chất của đơn vị cung cấp dịch vụ.
-
Hỏi
Sự hài lòng của nhân viên có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?
Đáp
Tất cả đáp án trên.
-
Hỏi
Chỉ báo đánh giá nào sau đây được sử dụng để đánh giá sự đảm bảo trong thang đo SERVQUAL?
Đáp
Nhân viên dịch vụ tạo niềm tin cho khách hàng.
-
Hỏi
Việc trong quá trình sử dụng dịch vụ, khách hàng được nhà cung cấp hỗ trợ và chăm sóc là thuộc giai đoạn nào trong hành trình trải nghiệm của khách hàng?
Đáp
Giai đoạn sử dụng.
-
Hỏi
Quan điểm khách hàng về chất lượng dịch vụ theo Jochen & Christopher (2018) là gì?
Đáp
Tiêu chuẩn cao về quá trình thực hiện
-
Hỏi
Cách thức nghiên cứu mà trong đó, doanh nghiệp thu thập thông tin từ những nguồn đã có từ trước, do các tổ chức chính phủ, phòng thương mại, các hiệp hội thương mại và các tạp chí, thời báo hoặc các tổ chức khác thực hiện được gọi là
Đáp
Nghiên cứu thứ cấp.
-
Hỏi
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về việc đặt ra các tiêu chuẩn và mục tiêu dịch vụ?
Đáp
Đặt ra tiêu chuẩn và mục tiêu rất nhạy cảm và mang tính chính trị.
-
Hỏi
Khái niệm lao động cảm xúc trong ngữ cảnh nhân viên cung cấp dịch vụ đề cập đến nội dung nào sau đây?
Đáp
Việc nhân viên buộc phải giấu giếm cảm xúc của nhân viên trước khách hàng
-
Hỏi
Việc khách hàng có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi các khách hàng khác như việc họ chiếm dụng thời gian, có những hành vi không phù hợp trong quá trình sử dụng dịch vụ tạo nên khoảng cách nào sau đây
Đáp
Khoảng cách 3
-
Hỏi
Chỉ báo đánh giá nào sau đây được sử dụng để đánh giá độ tin cậy trong thang đo SERVQUAL?
Đáp
Tổ chức cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa.
-
Hỏi
Đâu là những áp lực mà nhân viên dịch vụ phải đối mặt?
Đáp
Tất cả các đáp án trên.
-
Hỏi
Khi tìm hiểu thông tin về khách hàng, doanh nghiệp tự tiến hành tự thu thập dữ liệu là loại nghiên cứu nào trong những nghiên cứu sau đây?
Đáp
Nghiên cứu sơ cấp.
-
Hỏi
Xu hướng thuê ngoài ngày càng gia tăng giúp cho các công ty dịch vụ có thể:
Đáp
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Hỏi
Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới khoảng cách số 1 - Khoảng cách hiểu biết trong mô hình 5 khoảng cách.
Đáp
Lãnh đạo doanh nghiệp thường xuyên giao tiếp với khách hàng
-
Hỏi
Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới khoảng cách số 1 – Khoảng cách hiểu biết trong mô hình 5 khoảng cách.
Đáp
Lãnh đạo doanh nghiệp thường xuyên giao tiếp với khách hàng
-
Hỏi
Các yếu tố hữu hình trong cung cấp dịch vụ bao gồm?
Đáp
Bảng chỉ dẫn, trang thiết bị, ánh sáng, mùi hương, nhiệt độ, đồng phục nhân viên giao dịch.
-
Hỏi
Việc nói quá về dịch vụ để thu hút khách hàng có thể gây ra khoảng cách nào trong mô hình năm khoảng cách?
Đáp
Không khoảng cách nào nói trên
-
Hỏi
Chỉ báo đánh giá nào sau đây được sử dụng để đánh giá sự đảm bảo trong thang đo SERVQUAL?
Đáp
Tất cả các đáp án trên
-
Hỏi
Ưu điểm chính của chương trình khách hàng bí mật là gì?
Đáp
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
-
Hỏi
Quy trình sản xuất và tiêu thụ dịch vụ không thể tách rời, điều này có ý nghĩa gì đối với khách hàng?
Đáp
Khách hàng thường trải nghiệm quá trình sản xuất dịch vụ.
-
Hỏi
Tại sao mức độ tham gia của khách hàng có thể thay đổi trong các tình huống cung cấp dịch vụ khác nhau?
Đáp
Phụ thuộc vào loại hình dịch vụ.
-
Hỏi
Không tìm thấy câu hỏi
Đáp
Không tìm thấy câu trả lời
-
Hỏi
Thuộc tính dịch vụ “Sự thấu cảm” có thể thiết kế thành tiêu chuẩn dịch vụ nào trong các tiêu chuẩn sau?
Đáp
Nhân viên có thể gọi đúng tên khách hàng khi khách quay lại mua hàng lần thứ hai.
-
Hỏi
Câu nói nào sau đây là không đúng?
Đáp
Sự thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm đa chiều bao gồm các biểu hiện về nhận thức, tình cảm, hành vi.
-
Hỏi
"Đồng khách hàng" có thể ảnh hưởng tiêu cực trong tình huống cung cấp dịch vụ nào?
Đáp
Khách hàng có hành vi chen lấn khi xếp hàng.