-
Hỏi
Đánh giá môi trường bên trong nhằm xác định
Đáp
Điểm mạnh, điểm yếu
-
Hỏi
Nội dung Phân bổ nguồn lực thuộc giai đoạn nào trong quy trình quản trị chiến lược (theo mô hình của Fred David) tổng quát?
Đáp
Thực thi chiến lược
-
Hỏi
Được thể hiện thông qua kết quả của việc hoạch định, thực thi và đánh giá chiến lược được thiết kế nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của tổ chức, đặc trưng của quản trị chiến lược là một:
Đáp
Tập hợp các quyết định và hành động
-
Hỏi
Giai đoạn thực thi chiến lược (theo mô hình của Fred David) bao gồm bao nhiêu nội dung?
Đáp
3
-
Hỏi
Vinamilk chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm: SBU1-Sữa bột, SBU2- sữa nước, SBU3-Café, SBU3-Kem. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức?
Đáp
Sản phẩm có sự khác biệt về công nghệ
-
Hỏi
Phân tích môi trường chiến lược thuộc bước thứ mấy trong quy trình hoạch định chiến lược
Đáp
2 và 3
-
Hỏi
Trong giai đoạn hoạch định chiến lược tổng quát (theo mô hình của Fred David) có mấy nội dung chính:
Đáp
6
-
Hỏi
Mô hình quản trị chiến lược tổng quát được chia ra làm mấy giai đoạn:
Đáp
3
-
Hỏi
Thực thi chiến lược để
Đáp
Tất cả đáp án đều đúng
-
Hỏi
Vai trò của Quản trị chiến lược trong doanh nghiệp là:
Đáp
Thiết lập các chiến lược hiệu quả hơn
-
Hỏi
Mục tiêu thứ cấp của doanh nghiệp là:
Đáp
Năng suất, cải tiến công nghệ, nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất
-
Hỏi
Để trả lời câu hỏi ngành kinh doanh của doanh nghiệp là gì, cần trả lời mấy câu hỏi?
Đáp
3
-
Hỏi
Thành tích và thái độ làm việc của nhân viên là loại mục tiêu:
Đáp
Mục tiêu hàng thứ
-
Hỏi
Xác định lĩnh vực kinh doanh phải trả lời câu hỏi, NGOẠI TRỪ:
Đáp
Tương lai của doanh nghiệp là ở đâu?
-
Hỏi
Xác định tầm nhìn là nhiệm vụ chính yếu của:
Đáp
Nhà lãnh đạo, chiến lược gia, Ban giám đốc
-
Hỏi
Xác định lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp đơn ngành phải:
Đáp
Định hướng theo khách hàng
-
Hỏi
Doanh nghiệp đa ngành xác định lĩnh vực kinh doanh theo:
Đáp
Định hướng danh mục vốn đầu tư
-
Hỏi
Mục tiêu nào KHÔNG phải là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp?
Đáp
Thị phần
-
Hỏi
Mô hình D. Abell là:
Đáp
Mô hình xác định lĩnh vực kinh doanh
-
Hỏi
Yêu cầu của xác định mục tiêu:
Đáp
Phải xác định rõ mục tiêu ưu tiên trong từng giai đoạn
-
Hỏi
Việc lựa chọn chiến lược để thực hiện mục tiêu của tổ chức là một phần của:
Đáp
Chức năng hoạch định
-
Hỏi
Nokia chia doanh nghiệp thành 3 SBU gồm: SBU1-Điện thoại bình dân, SBU2- Điện thoại N-series, SBU3- Điện thoại E-series. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức?
Đáp
Sản phẩm có sự khác biệt về đối tượng khách hàng
-
Hỏi
Quản trị chiến lược có thể được áp dụng trong những loại hình doanh nghiệp nào?
Đáp
Doanh nghiệp nào cũng cần
-
Hỏi
Một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc trên một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan (cặp sản phẩm/thị trường), có thể được hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của doanh nghiệp là gì?
Đáp
Đơn vị kinh doanh chiến lược
-
Hỏi
Những nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn hoạch định chiến lược:
Đáp
Kiểm tra, kiểm soát quá trình hành động
-
Hỏi
Nhóm yêu sách nội bộ gồm
Đáp
Ban giám đốc, công đoàn, nhân viên
-
Hỏi
Đây là nhóm hậu thuẫn bên ngoài NGOẠI TRỪ:
Đáp
Khách hàng, công đoàn, chính quyền
-
Hỏi
Phân chia mục tiêu theo thời gian có:
Đáp
Mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
-
Hỏi
Mục tiêu của danh mục vốn đầu tư là yếu tố cần thiết khi xác định ngành kinh doanh đối với:
Đáp
Doanh nghiệp đa ngành
-
Hỏi
Sản phẩm thay thế sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp bao gồm những sản phẩm nào dưới đây:
Đáp
Có thể thỏa mãn cùng một nhu cầu của người tiêu dùng.
-
Hỏi
Các lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Porter KHÔNG bao gồm:
Đáp
Nguồn lực thay thế chiến lược
-
Hỏi
Việc phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp KHÔNG hướng đến mục tiêu nào dưới đây:
Đáp
Chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu.
-
Hỏi
Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự xuất hiện của sản phẩm thay thế:
Đáp
Công nghệ bùng nổ và nhu cầu thị trường thay đổi.
-
Hỏi
Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm:
Đáp
Hướng về các nguồn lực của doanh nghiệp
-
Hỏi
Trong phân tích cạnh tranh, tập hợp các doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ cùng đáp ứng một loại nhu cầu được gọi là:
Đáp
Một ngành kinh doanh
-
Hỏi
Các đối thủ tiềm ẩn bao gồm lực lượng nào dưới đây:
Đáp
Doanh nghiệp có khả năng gia nhập ngành.
-
Hỏi
Rào cản gia nhập ngành gồm những yếu tố nào dưới đây:
Đáp
Ưu thế về quy mô và chi phí, sự khác biệt hóa sản phẩm và lòng trung thành của khách hàng.
-
Hỏi
Đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn có xu hướng mạnh lên trong trường hợp nào dưới đây:
Đáp
Sản phẩm hiện tại ít có sự khác biệt.
-
Hỏi
Nhân tố nào dưới đây thuộc môi trường công nghệ:
Đáp
Quan điểm về chuyển giao kỹ thuật
-
Hỏi
Vấn đề toàn cầu hóa có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào:
Đáp
Là xu hướng tất yếu và là cơ hội lớn cho doanh nghiệp.
-
Hỏi
Lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc mô hình “Các lực lượng điều tiết cạnh tranh” :
Đáp
Lực lượng kinh tế
-
Hỏi
Sức ép của các nhà cung cấp giảm đi nếu:
Đáp
Sản phẩm mà nhà cung cấp bán có nhiều sản phẩm thay thế
-
Hỏi
Nguồn lực hữu hình của doanh nghiệp bao gồm
Đáp
Nguồn lực vật chất, tài chính, công nghệ, ...
-
Hỏi
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng điều hành là việc đánh giá về các khía cạnh:
Đáp
Tài chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ, Đào tạo, nghiên cứu và phát triển...
-
Hỏi
Nguồn lực hữu hình của doanh nghiệp là:
Đáp
Cơ sở vật chất, quy mô nhân sự,...
-
Hỏi
Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là hoạt động phụ trợ?
Đáp
Quảng cáo.
-
Hỏi
Tiêu chí xác định lợi thế cạnh tranh bền vững:
Đáp
Có giá trị, khan hiếm, khó bắt chước, không thể thay thế.
-
Hỏi
Năng lực vượt trội thường có đặc điểm:
Đáp
Khó sao chép, bắt chước và rất ít khi được chuyển giao.
-
Hỏi
Năng lực cốt lõi cần phải thỏa mãn các tiêu chí
Đáp
Ưu thế, khó bắt chước, đáng giá, độ bền, khó thay thế.
-
Hỏi
Tất cả mặt cỏ sân tennis được cắt tỉa hàng ngày và tưới nước thuộc hoạt đông nào trong chuỗi giá trị của sân tennis?
Đáp
Sản xuất.
-
Hỏi
Năng lực mà DN thực hiện đặc biệt tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh mà các đối thủ cạnh tranh không dễ dàng thích ứng hoặc sao chép gọi là:
Đáp
Lợi thế cạnh tranh.
-
Hỏi
Hoạt động nào sau đây trong mô hình chuỗi giá trị thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ:
Đáp
Quản trị nguồn nhân lực
-
Hỏi
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng quản trị là việc tiến hành:
Đáp
Phân tích về các công tác hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng tổ chức là việc đánh giá về:
Đáp
Sự phù hợp của cơ cấu tổ chức với hệ thống mục tiêu và hệ thống chiến lược của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp nhằm xác định:
Đáp
Điểm mạnh và điểm yếu.
-
Hỏi
Doanh nghiệp có vốn đầu tư 1 triệu USD với tỷ suất sinh lời 7% một năm được coi là?
Đáp
Năng lực tài chính.
-
Hỏi
Rau và hoa quả tươi được chuyển đến phục vụ hàng ngày thuộc hoạt động nào trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp?
Đáp
Hậu cần đầu vào.
-
Hỏi
Trong chuỗi giá trị của M. Porter, hoạt động nào dưới đây thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ:
Đáp
Nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất
-
Hỏi
Nguồn lực vô hình của doanh nghiệp không bao gồm:
Đáp
Số lượng nhân sự.
-
Hỏi
Về mặt kỹ năng và nguồn lực, chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải có:
Đáp
Năng lực nghiên cứu phát triển và năng lực marketing vượt trội các đối thủ cạnh tranh.
-
Hỏi
Chiến lược người dẫn đầu là
Đáp
Chiến lược doanh nghiệp thủ lĩnh thường áp dụng trong trường hợp ngành suy thoái.
-
Hỏi
Chiến lược đổi mới là:
Đáp
Doanh nghiệp đứng đầu thị trường luôn cố gắng dẫn đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển các loại sản phẩm mới, dịch vụ và các kênh và phương pháp phân phối mới.
-
Hỏi
Chiến lược của doanh nghiệp trong từng thời kỳ:
Đáp
Là một hệ thống thống nhất, hợp lý, linh hoạt.
-
Hỏi
Chiến lược kinh doanh có vai trò như thế nào trong doanh nghiệp:
Đáp
Kim chỉ nam dẫn dắt mọi hoạt động của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Hệ thống chiến lược trong một doanh nghiệp đơn ngành và trong một doanh nghiệp đa ngành:
Đáp
Giống nhau cơ bản về cách thức xây dựng, nội dung và triển khai.
-
Hỏi
Chiến lược chức năng có những đặc tính nào dưới đây:
Đáp
Ngắn hạn, tác nghiệp, linh hoạt cao, cụ thể cao.
-
Hỏi
Sự thay đổi về công nghệ là rủi ro khi theo đuổi chiến lược nào dưới đây:
Đáp
Khác biệt hóa.
-
Hỏi
Ma trận BCG dùng để phân tích, đánh giá vị thế cạnh tranh của:
Đáp
Các đơn vị kinh doanh chiến lược
-
Hỏi
Dựa vào công cụ ma trận BCG, doanh nghiệp thực hiện chiến lược thu hoạch khi:
Đáp
Thị phần tương đối cao và tốc độ tăng trưởng nhu cầu bão hòa
-
Hỏi
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm yếu và đe dọa là sự kết hợp giữa
Đáp
WT
-
Hỏi
Vai trò của mô hình phân tích chiến lược:
Đáp
Tất cả đáp án trên đều đúng
-
Hỏi
Doanh nghiệp hướng việc đầu tư vào những ngành có triển vọng lợi nhuận tốt nhưng nằm ngoài chuỗi giá trị hiện tại theo đuổi chiến lược nào dưới đây:
Đáp
Chiến lược đa dạng hóa không liên quan
-
Hỏi
Nhận định nào dưới đây về các loại, các cấp chiến lược trong doanh nghiệp là KHÔNG chính xác:
Đáp
Hoàn toàn độc lập với nhau
-
Hỏi
Luôn tìm cách tăng thị phần bằng cách thu hút thêm khách hàng mới, nghiên cứu đổi mới sản phẩm, hoặc tranh giành thị phần với đối thủ cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp trong nhóm nào dưới đây:
Đáp
Doanh nghiệp dẫn đầu ngành
-
Hỏi
Trong chiến lược khác biệt hóa, yếu tố nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên CAO nhất:
Đáp
Năng lực nghiên cứu, phát triển và Marketing.
-
Hỏi
Chiến lược chức năng hướng đến những mục tiêu nào dưới đây:
Đáp
Nâng cao hiệu quả, nâng cao chất lượng và đổi mới, đáp lại khách hàng.
-
Hỏi
Ưu điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí là:
Đáp
Dễ dàng chịu đựng được khi có sức ép tăng giá từ phía nhà cung cấp và phân phối.
-
Hỏi
Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là "Trẻ"?
Đáp
Pa:A
-
Hỏi
Đặc điểm của ô “Ngôi sao” trong ma trận BCG là:
Đáp
Lợi nhuận cao – nhu cầu tài chính lớn
-
Hỏi
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm mạnh và đe dọa là sự kết hợp giữa
Đáp
ST.
-
Hỏi
Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là có tiềm năng tăng trưởng cao?
Đáp
Pa:A
-
Hỏi
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm yếu và cơ hội là sự kết hợp giữa
Đáp
OW
-
Hỏi
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội là sự kết hợp giữa
Đáp
SO.
-
Hỏi
Quy trình phân tích và lựa chọn chiến lược có thể được phân tách thành 3 giai đoạn bao gồm:
Đáp
Tất cả đáp án trên đều đúng.
-
Hỏi
Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố cấu thành nên chiến lược của doanh nghiệp:
Đáp
Chiến lược của đối thủ canh tranh tiềm ẩn
-
Hỏi
Mục tiêu chủ yếu của danh mục vốn đầu tư của doanh nghiệp đa ngành chủ yếu là:
Đáp
Mức lợi nhuận cần đạt được
-
Hỏi
Việc xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp NGOẠI TRỪ:
Đáp
Phải thật rộng để doanh nghiệp thoải mái phát triển trong tương lai
-
Hỏi
Trách nhiệm xã hội bao gồm:
Đáp
Trách nhiệm định đoạt, trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm tinh thần, trách nhiệm luật pháp
-
Hỏi
Mức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh tăng lên khi:
Đáp
Tốc độ tăng trưởng ngành giảm
-
Hỏi
Nhóm môi trường chính trị - pháp luật bao gồm tất cả các yếu tố dưới đây TRỪ:
Đáp
Thói quen tiêu dùng
-
Hỏi
Năng lực vượt trội là:
Đáp
Năng lực mà doanh nghiệp thực hiện tốt hơn các đối thủ cạnh tranh
-
Hỏi
Theo chức năng kiểm soát, hệ thống thông tin của doanh nghiệp nên:
Đáp
Đầy đủ, được cập nhật và có độ tin cậy cao.
-
Hỏi
Ma trận BCG do tác giả nào xây dựng?
Đáp
Nhóm tư vấn Boston
-
Hỏi
Unilever chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm: SBU1-Clear, SBU2- Omo, SBU3-Sunsilk, SBU4-Surf. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức?
Đáp
Sản phẩm có sự khác biệt về nhãn hiệu
-
Hỏi
Chiến lược kinh doanh KHÔNG góp phần
Đáp
Tăng lợi nhuận ngay lập tức cho doanh nghiệp
-
Hỏi
Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp bao gồm:
Đáp
Cấp doanh nghiệp, cấp kinh doanh, cấp chức năng
-
Hỏi
Cường độ và mức độ cạnh tranh trong một ngành sản xuất phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây:
Đáp
Cấu trúc ngành, tình trạng cầu của ngành và rào cản rút lui khỏi ngành.
-
Hỏi
Sức ép của các nhà cung cấp giảm nếu:
Đáp
Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấp
-
Hỏi
Các doanh nghiệp trong cùng một ngành kinh doanh cung cấp:
Đáp
Những sản phẩm hoặc dịch vụ cùng thỏa mãn một nhu cầu chung của khác hàng
-
Hỏi
Theo M. Porter, cường độ cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của:
Đáp
Các lực lượng cạnh tranh
-
Hỏi
Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp là?
Đáp
Năng lực tốt nhất so với các năng lực khác trong doanh nghiệp.
-
Hỏi
Nguồn lực của doanh nghiệp là:
Đáp
Những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh.
-
Hỏi
Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm:
Đáp
Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.
-
Hỏi
Trong chuỗi giá trị của M. Porter, hoạt động nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm hoạt động cơ bản:
Đáp
Quản trị nguồn nhân lực.
-
Hỏi
Hoạt động nào sau đây trong mô hình chuỗi giá trị thuộc nhóm hoạt động cơ bản:
Đáp
Dịch vụ khách hàng.
-
Hỏi
Nguồn lực vô hình bao gồm:
Đáp
Danh tiếng/uy tín của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Các loại hình chiến lược cạnh tranh tổng quát theo quan điểm của M. Porter bao gồm:
Đáp
Dẫn đầu về chi phí, đa dạng hóa và trọng tâm hóa.
-
Hỏi
Công ty có thể bỏ qua hoặc không đáp ứng được sự thay đổi vì thị hiếu của khách hàng là rủi ro khi doanh nghiệp theo đuổi chiến lược nào dưới đây:
Đáp
Trọng tâm hóa.
-
Hỏi
Chiến lược đối đầu là
Đáp
Phản ứng nhanh, nhạy và trực tiếp trước đối thủ.
-
Hỏi
Chiến lược cấp doanh nghiệp có những đặc tính nào dưới đây:
Đáp
Dài hạn, định hướng, linh hoạt và ít cụ thể.
-
Hỏi
Ma trận BCG được xây dựng trên cơ sở 2 biến số về:
Đáp
Thị phần tương đối & tốc độ tăng trưởng
-
Hỏi
Hoạt động nào dưới đây thuộc nhóm hoạt động bổ trợ trong chuỗi giá trị của M. Porter
Đáp
Quản trị thu mua
-
Hỏi
Chiến lược củng cố là
Đáp
Nhằm bảo toàn sức mạnh trên thị trường
-
Hỏi
Phân loại mục tiêu theo các loại chiến lược tương ứng có:
Đáp
Mục tiêu chung, mục tiêu của SBU, mục tiêu chức năng
-
Hỏi
Các yếu tố chủ yếu trong việc xác định ngành kinh doanh của doanh nghiệp đa ngành:
Đáp
Mục tiêu của danh mục vốn đầu tư, phạm vi hoạt động, sự cân đối giữa các SBU
-
Hỏi
Doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội thể hiện qua việc, NGOẠI TRỪ:
Đáp
Thường xuyên đi làm từ thiện, vì lợi ích cộng đồng, tạo khoảng cách giữa lãnh đạo và nhân viên
-
Hỏi
Mục tiêu thứ cấp của doanh nghiệp KHÔNG phải là:
Đáp
Phúc lợi công cộng
-
Hỏi
Nguyên tắc xác định mục tiêu thông minh là:
Đáp
SMART
-
Hỏi
Xác định lĩnh vực kinh doanh theo mô hình D.Abell phù hợp với:
Đáp
Doanh nghiệp đơn ngành
-
Hỏi
Nhân tố nào dưới đây KHÔNG thuộc môi trường văn hóa – xã hội:
Đáp
Chu kỳ kinh tế
-
Hỏi
Nhân tố nào dưới đây thuộc môi trường chính trị:
Đáp
Sự ổn định chính trị, nhất quán về chính sách
-
Hỏi
Nguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ thấp nếu trong ngành:
Đáp
Chính phủ hạn chế việc thành lập doanh nghiệp mới trong ngành.
-
Hỏi
Trước nguy cơ đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp trong ngành thường:
Đáp
Hợp tác với nhau để ngăn cản các đối thủ tiềm ẩn gia nhập.
-
Hỏi
Hoạt động quản trị hệ thống thông tin, trang thiết bị máy móc thuộc hoạt động nào trong chuỗi giá trị?
Đáp
Xây dựng cơ sở hạ tầng tổ chức
-
Hỏi
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo lĩnh vực quản trị là việc đánh giá:
Đáp
Các khía cạnh tài chính, nhân sự, marketing, sản xuất...
-
Hỏi
Chiến lược nhằm cung cấp các sản phẩm với mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh được gọi là chiến lược:
Đáp
Dẫn đầu về chi phí.
-
Hỏi
Vai trò hoạch định chiến lược của doanh nghiệp ít quan trọng đối với đối tượng nào nhất?
Đáp
Nhà cung cấp
-
Hỏi
Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố:
Đáp
Các lực lượng môi trường, các nguồn lực bên trong, các giá trị của lãnh đạo cao cấp, sự phát triển trong quá khứ của doanh nghiệp
-
Hỏi
Người mua trong một ngành bao gồm lực lượng nào dưới đây:
Đáp
Các nhà phân phối, mua công nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng