-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi tiêu và đồng thời là chi phí tài chính của kỳ?
Đáp
Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Đáp
Khấu hao tài sản cố định trong kỳ 200 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Đáp
Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi tiêu và đồng thời là chi phí kinh doanh của kỳ?
Đáp
Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh?
Đáp
Tổng mức xuất kho trong kỳ là 20 tấn và đánh giá theo giá mua lại vật liệu A là 5,2 triệu đồng/tấn.
-
Hỏi
Những khoản mục nào dưới đây KHÔNG là chi tiêu?
Đáp
Khách trả món nợ 500 triệu đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Chi tiêu là chi phí nên gắn với hành vi xuất dùng vật liệu từ kho vật liệu.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh thông thường cũng là chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu hoặc không chính xác?
Đáp
Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Thông tin về chi phí kinh doanh cụ thể hơn thông tin ở các báo cáo tài chính cùng kỳ.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí tài chính trong kỳ?
Đáp
Hao hụt ngoài định mức qui định là 1 triệu đồng.
-
Hỏi
Trong kỳ tính toán tháng 3/2015 có các hành vi sau xuất hiện: - Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất với giá đánh giá là 50 triệu đồng trong khi giá mua chỉ là 48 triệu đồng. - Trả lương cho người lao động 60 triệu đồng. - Cháy 1 kho vật liệu gây thiệt hại là 12 triệu đồng. Chi phí kinh doanh thực tế là:
Đáp
122 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu hoặc không đúng?
Đáp
Tổng chi tiêu trong trường hợp này là 220 triệu đồng
-
Hỏi
Trong kỳ tính toán tháng 3/2015 có các hành vi sau xuất hiện: - Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất với giá đánh giá là 50 triệu đồng trong khi giá mua chỉ là 48 triệu. - Trả lương cho người lao động 60 triệu đồng. - Cháy 1 kho vật liệu gây thiệt hại là 12 triệu đồng. Chi phí kinh doanh thông thường là:
Đáp
110 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh của kỳ?
Đáp
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo kế hoạch và giá trị mua lại 100 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG là chi phí kinh doanh nhưng là chi phí tài chính của kỳ?
Đáp
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao theo qui định của cơ quan thuế 100 triệu đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh ra đời do ý muốn chủ quan của bộ máy quản trị.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh là tính chi phí phát sinh trong kỳ.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính của kỳ?
Đáp
Chuyển cho Sở Thuế 50 triệu đồng tiền thuế của kỳ.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây không phải là chi phí tài chính trong kỳ?
Đáp
Các khoản phí khi ký hợp đồng ngoài qui định là 10 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính của kỳ?
Đáp
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo qui định 100 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí kinh doanh của kỳ?
Đáp
Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp giảm 50 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh nhưng không là chi phí tài chính của kỳ?
Đáp
Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua lại 20 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí tài chính của kỳ?
Đáp
Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp giảm 50 triệu đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Trong nền kinh tế thị trường thông tin về chi phí thỏa mãn nhu cầu cùng ra quyết định của quản lý vĩ mô và doanh nghiệp.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh và cũng là chi phí tài chính của kỳ?
Đáp
Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua 20 triệu đồng, giá này không thay đổi trong suốt chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây thiếu chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh cũng giống chi phí tài chính ở đặc điểm phải có kỳ tính toán giống nhau.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh buộc phải gắn với kết quả của kỳ tính toán.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Đáp
Khách trả món nợ 200 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh và đồng thời là chi phí tài chính của kỳ?
Đáp
Trong kỳ báo cáo doanh nghiệp trả lương 120 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Chỉ tính được chi phí kinh doanh qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng.
-
Hỏi
Thông tin nào dưới đây là thiếu chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt giá trị.
-
Hỏi
Những mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh chế biến thông tin kinh tế bên trong theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động cho toàn bộ hoặc từng bộ phận doanh nghiệp.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo năm 2015 tăng 1% rồi ổn định hàng chục năm sau đó. Sau thanh lý dự kiến bán chiếc xe đó được 16 triệu đồng. Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Đáp
Khấu hao đến khi thanh lý 1.600.000.000 đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Chỉ có thể xác định chính sách giá cho một loại vật liệu chính trên cơ sở giả định đã biết giá của các loại vật liệu vào khác.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin liên tục.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau thanh lý dự kiến bán xe cũ được 200 triệu đồng. Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Đáp
Khấu hao đến khi thanh lý 1.532.570.730 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo ổn định và có xu hướng giảm. Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Đáp
Khấu hao đến khi thanh lý 1.600.000.000 đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Có thể tính chi phí kinh doanh phát sinh ra nhiều kết quả khác nhau.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 1 tháng; giá thép ổn định qua chu kỳ kinh doanh. Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
Đáp
10.000.000 đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác nhất?
Đáp
Để xây dựng kế hoạch năm cho doanh nghiệp đa sản xuất tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin để tính được mức lãi thô.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 1 tháng; giá thép tăng 1%/1 tháng. Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
Đáp
10.100.000 đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Nguyên tắc thống nhất với kế toán tài chính của tính chi phí kinh doanh biểu hiện ở việc cùng sử dụng chung số liệu ghi chép ban đầu.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Đã tính chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả.
-
Hỏi
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài 2 tháng?
Đáp
Trả tiền mua 5 tấn vật liệu C trong kỳ là 100 triệu đồng; sử dụng hết trong tháng và tính chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu C là 101 triệu đồng trong khi giá vật liệu C tăng 1% sau 4 tháng.
-
Hỏi
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG đúng cho chi phí kinh doanh sử dụng lao động trong kỳ tính toán?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng lao động trong tháng là 75 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Hao mòn tài sản cố định là một phạm trù khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu bạn tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp bậc nhất theo kết quả nhưng không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về hiện vật đã gây ra khoản “lãi giả” là bao nhiêu?
Đáp
1.318.914 đồng.
-
Hỏi
Chọn câu trả lời đúng nhất về chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp?
Đáp
Là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho một đối tượng tính chi phí.
-
Hỏi
Những mệnh đề nào dưới đây đúng khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng?
Đáp
Sử dụng 2 tấn vật liệu B, đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn được kết quả là chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu B là 10 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây đúng cho chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính?
Đáp
Phải tính tiền trả lãi trên toàn bộ số vốn kinh doanh.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2022 thì kết quả nào sau đây đúng?
Đáp
2.775.275 đồng.
-
Hỏi
Những khoản chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính nào dưới đây được tính KHÔNG đúng?
Đáp
Tiền trả lãi cho số vốn doanh nghiệp vay ngoài là 5 triệu đồng; tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn là 5 triệu đồng.
-
Hỏi
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài 2 tháng?
Đáp
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 241 triệu đồng.
-
Hỏi
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG phải chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Đáp
Tiền nợ lương năm trước là 120 trệu đồng.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu là 207.050.285 đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây về tính chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định là thiếu chính xác?
Đáp
Mặc dù đã tính đủ chi phí kinh doanh khấu hao nhưng nếu tiếp tục sử dụng tài sản cố định thì vẫn tiếp tục tính khấu hao.
-
Hỏi
Những chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh sử dụng lao động trong kỳ tính toán (tháng)?
Đáp
Tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp theo chế độ là 8 triệu đồng.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2018 thì kết quả nào sau đây đúng?
Đáp
13.876.373 đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Có điểm chi phí - trách nhiệm cá nhân và điểm chi phí – trách nhiệm tập thể.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Chỉ có thể hình thành các điểm chi phí – trách nhiệm theo cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Phân bổ chi phí kinh doanh chung bằng chìa khóa hiện vật chính xác hơn so với chìa khóa giá trị.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – phân xưởng có thể là điểm chi phí chính, cũng có thể là điểm chi phí phụ.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Phương pháp phân bổ đại số là chính xác nhất
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí sau, chi phí kinh doanh nào tính được trực tiếp cho từng tổ sản xuất?
Đáp
Chi phí kinh doanh trả lương
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí sau, chi phí kinh doanh nào tính được trực tiếp cho từng tổ sản xuất?
Đáp
267 triệu đồng.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí sau, chi phí kinh doanh nào tính được trực tiếp cho từng tổ sản xuất?
Đáp
45 triệu đồng.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí sau, chi phí kinh doanh nào tính được trực tiếp cho từng tổ sản xuất?
Đáp
200 triệu đồng.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí sau, chi phí kinh doanh nào tính được trực tiếp cho từng tổ sản xuất?
Đáp
50 triệu đồng.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí trả tiền điện 45 triệu là chi phí kinh doanh chung biến đổi
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Các điểm chi phí - không gian hoạt động phải phụ thuộc vào sự chia cắt không gian.
-
Hỏi
Một chuyền May ở Công ty A có 22 nhân viên làm việc trong tầng 1 của tòa nhà sản xuất của Công ty trong đó trưởng chuyền làm nhiệm vụ quản trị (điều hành, thống kê, tính lương…), 1 nhân viên chuyên pha cắt, 1 nhân viên vận chuyển vật liệu và bán thành phẩm từ nơi làm việc nọ sang nơi làm việc kia, 19 nhân viên may. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Cần hình thành ở chuyền May 1 điểm chi phí phụ.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Buộc phải áp dụng phương pháp trung bình khi phân bổ chi phí kinh doanh chung.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh trả lương tính được trực tiếp cho bộ máy quản trị.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Chìa khóa phân bổ giá trị là chi phí kinh doanh trực tiếp chính xác hơn chìa khóa phân bổ là mức lãi thô.
-
Hỏi
Một chuyền May ở Công ty A có 22 nhân viên làm việc trong tầng 1 của tòa nhà sản xuất của Công ty trong đó trưởng chuyền làm nhiệm vụ quản trị (điều hành, thống kê, tính lương…), 1 nhân viên chuyên pha cắt, 1 nhân viên vận chuyển vật liệu và bán thành phẩm từ nơi làm việc nọ sang nơi làm việc kia, 19 nhân viên may. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Có thể hình thành ở chuyền May 22 điểm chi phí.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp bằng phương pháp dòng chảy hay được sử dụng vì đáp ứng nguyên tắc tính toán nhanh với độ chính xác cần thiết.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Khi tính chi phí kinh doanh trực tiếp không cần chìa khóa phân bổ.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo thời gian tháng 10/2015 là 22.732.133 đồng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho SX có giá trị 40 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu chính trong tháng 10/2014 là 408.470.000 đồng
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Kết quả nào dưới đây có thể sử dụng để ra quyết định nếu sử dụng phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn tháng 10/2015 là 0 đồng
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Tính giá thành cho công nghệ sản xuất nhiều sản phẩm mang tính áp đặt.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Kết quả nào dưới đây về chi phí kinh doanh phát sinh sản xuất sản phẩm A trong tháng 1/2014 là chính xác?
Đáp
92.652.772 đồng.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Chi phí kinh doanh hao hụt, mất mát khi lưu kho phát sinh trong tháng 1/2014 là:
Đáp
9.750.000 đồng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho SX có giá trị 40 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng điện trong tháng 10/2014 là 167.088.000 đồng.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Nếu không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh phát sinh sử dụng vật liệu 1001 trong tháng 1/2014 thì kết quả nào dưới đây là về khoản lãi giả là chính xác?
Đáp
10.387.282 đồng.
-
Hỏi
Một dây chuyền sản xuất gạch với 10 công nhân; trong đó thực hiện nhiệm vụ trộn đất (bằng máy trộn) do 5 công nhân, cắt và phơi gạch (bằng máy cắt và tự động chuyển gạch ra khu vực phơi) do 5 công nhân phục vụ. Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Cần hình thành ở dây chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh trong đó có 2 cột gắn với 2 điểm chi phí chính
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho SX có giá trị 40 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn trong tháng 10/2014 là 4.960.000 đồng.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Nếu không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh phát sinh sử dụng vật liệu phụ trong tháng 1/2014 thì kết quả nào dưới đây là về khoản lãi giả là chính xác?
Đáp
1.538.004 đồng.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 5.051.585 đồng.
-
Hỏi
Xét nguyên lý thì những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Bảng tính chi phí kinh doanh cấp tổ sản xuất được thiết kế với kết cấu giống bảng tính chi phí kinh doanh phòng bán hàng.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Nếu không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh phát sinh sử dụng vật liệu 1002 trong tháng 1/2014 thì kết quả nào dưới đây là về khoản lãi giả là chính xác?
Đáp
225.000 đồng.
-
Hỏi
Khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Có thể sử dụng phương pháp phân bổ theo dòng chảy để phân bổ chi phí kinh doanh chung sơ cấp vào các điểm chi phí
-
Hỏi
Chi phí chìm là chi phí
Đáp
Đã bỏ ra trong quá khứ, hiện không thay đổi được, và nó xuất hiện ở tất cả các phương án mà nhà quản trị lựa chọn
-
Hỏi
Ngay cả trong những tình huống khó, nhà quản trị không nên ra quyết định bán sản phẩm khi:
Đáp
Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm
-
Hỏi
Một doanh nghiệp tham gia đấu thầu công trình xây dựng, tính toán ban đầu cho thấy đây là dự án có khả năng sinh lợi nên doanh nghiệp đã tiến hành lập dự án hết 100 triệu đồng, chi phí quan hệ 80 triệu đồng. Sau khi đấu thầu, doanh nghiệp nhận được công trình 20 tỷ đồng. Tuy nhiên do giá vật liệu xây dựng tăng rất nhanh nên dự tính, việc xây dựng công trình hết 19,9 tỷ đồng. Giả sử công ty chỉ có 2 phương án để xem xét là nhận hay không nhận công trình này, vậy chi phí chìm là:
Đáp
180 triệu đồng
-
Hỏi
Trong doanh nghiệp, quyết định nào là quyết định đầu tư dài hạn
Đáp
Quyết định mua sắm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
-
Hỏi
Một doanh nghiệp tham gia đấu thầu công trình xây dựng, tính toán ban đầu cho thấy đây là dự án có khả năng sinh lợi nên doanh nghiệp đã tiến hành lập dự án hết 100 triệu đồng, chi phí quan hệ 80 triệu đồng. Sau khi đấu thầu, doanh nghiệp nhận được công trình 20 tỷ đồng. Tuy nhiên do giá vật liệu xây dựng tăng rất nhanh nên dự tính, việc xây dựng công trình hết 19,9 tỷ đồng. Giả sử công ty chỉ có 2 phương án để xem xét là nhận hay không nhận công trình này, công ty nên:
Đáp
Nhận công trình này vì nó có lợi hơn so với không nhận thi công công trình
-
Hỏi
Trong doanh nghiệp, quyết định nào là quyết định dài hạn?
Đáp
Quyết định xây dựng nhà xưởng
-
Hỏi
Một doanh nghiệp đang cân nhắc việc đầu tư dây truyền thiết bị mới, các chi phí tính tới thời điểm doanh nghiệp sản xuất là 11 tỉ đồng. (Giả sử chi phí cho thiết bị này không đổi). Dự báo cầu trong 4 năm đầu là: năm 1: 12.000 sản phẩm, năm 2: 9.000 sản phẩm, năm 3: 7.000 sản phẩm và năm 4: 4000 sản phẩm. Giá sản phẩm cùng loại trên thị trường là 700.000 đồng/sản phẩm. Chi phí biến đổi trung bình AVC là 120.000 đồng. Sản lượng hòa vốn của công ty là:
Đáp
18.966 sản phẩm
-
Hỏi
Trong doanh nghiệp, quyết định nào là quyết định trong marketing
Đáp
Quyết định chấp nhận bán sản phẩm ngay cả ở mức giá thấp hơn bình thường
-
Hỏi
Một doanh nghiệp đang cân nhắc việc đầu tư dây truyền thiết bị mới, các chi phí tính tới thời điểm doanh nghiệp sản xuất là 11 tỉ đồng. (Giả sử chi phí cho thiết bị này không đổi). Dự báo cầu trong 4 năm đầu là: năm 1: 12.000 sản phẩm, năm 2: 9.000 sản phẩm, năm 3: 7.000 sản phẩm và năm 4: 4000 sản phẩm. Giá sản phẩm cùng loại trên thị trường là 700.000 đồng/sản phẩm. Chi phí biến đổi trung bình AVC là 120.000 đồng. Công ty sẽ bắt đầu có lãi vào:
Đáp
Năm thứ 2
-
Hỏi
Kết quả sản xuất kinh doanh sẽ chính xác hơn khi doanh nghiệp sử dụng hệ thống
Đáp
Tính chi phí kinh doanh không đầy đủ
-
Hỏi
Việc xem xét chi phí chìm có ý nghĩa với các quyết định:
Đáp
Ngắn hạn
-
Hỏi
Một doanh nghiệp đang cân nhắc việc đầu tư dây truyền thiết bị mới, các chi phí tính tới thời điểm doanh nghiệp sản xuất là 11 tỉ đồng. (Giả sử chi phí cho thiết bị này không đổi). Dự báo cầu trong 4 năm đầu là: năm 1: 12.000 sản phẩm, năm 2: 9.000 sản phẩm, năm 3: 7.000 sản phẩm và năm 4: 4000 sản phẩm. Giá sản phẩm cùng loại trên thị trường là 700.000 đồng/sản phẩm. Chi phí biến đổi trung bình AVC là 120.000 đồng.
Đáp
Công ty nên đầu tư dây truyền thiết bị này
-
Hỏi
Trong doanh nghiệp, quyết định nào là quyết định ngắn hạn?
Đáp
Quyết định chấp nhận một đơn đặt hàng giá thấp để sản xuất trong tháng do công suất máy móc tạm thời bị trống
-
Hỏi
Khi cần tính sản lượng hòa vốn để ra quyết định đầu tư, nhà quản trị cần có thông tin:
Đáp
Chi phí cố định và chi phí biến đổi
-
Hỏi
Nhà quản trị sử dụng chi phí kinh doanh để ra các quyết định:
Đáp
Cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi và giá trị vốn bình quân. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
1.717.262 đồng.
-
Hỏi
Những khoản nào dưới đây thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Đáp
Doanh nghiệp cử 10 nhân viên đi học hàm thụ tự đóng tiền học phí 15 triệu đồng/người/kỳ, doanh nghiệp chỉ hỗ trợ 5 triệu đồng/kỳ.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh thu thập thông tin kinh tế bên trong.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Đáp
Có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Kết quả nào dưới đây về chi phí kinh doanh vật liệu để sản xuất sản phẩm tháng 1/2014 là chính xác?
Đáp
207.050.286 đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin để xem nơi làm việc nào lãng phí nguồn lực.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn bình quân. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
1.749.345 đồng.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
556.183 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo ổn định và có xu hướng giảm. Sau khi sử dụng Công ty bán chiếc xe đó được 200 triệu đồng. Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Đáp
Khấu hao đến khi thanh lý 1.400.000.000 đồng.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi, tính theo phương pháp giảm dần thì khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn tháng 10/2015 là 0 đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh buộc phải cung cấp mọi thông tin về chi phí.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho người ra quyết định quản trị.
-
Hỏi
Một dây chuyền sản xuất gạch với 10 công nhân; trong đó thực hiện nhiệm vụ trộn đất (bằng máy trộn) do 5 công nhân, cắt và phơi gạch (bằng máy cắt và tự động chuyển gạch ra khu vực phơi) do 5 công nhân phục vụ. Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Cần hình thành ở chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh với 6 cột, trong đó có hai cột đều là điểm chi phí chính.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Có thể hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo các cấp sau: điểm chi phí cấp doanh nghiệp, điểm chi phí cấp phân xưởng, điểm chi phí cấp tổ sản xuất và điểm chi phí cấp nơi làm việc.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Khi hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo không gian hoạt động phải căn cứ vào sự chia cắt về không gian.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
1.767.679 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Đáp
Khấu hao đến khi thanh lý 1.732.570.730 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 3 tháng; giá thép tăng 2%/1 tháng. Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
Đáp
10.612.080 đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Muốn hoàn thành nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh phải qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở phạm vi toàn doanh nghiệp.
-
Hỏi
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho bộ máy quản trị doanh nghiệp.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật được thể hiện ở bước tính chi phí kinh doanh theo loại.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo năm 2015 tăng 1% rồi ổn định hàng chục năm sau đó. Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Đáp
Khấu hao đến khi thanh lý 1.616.000.000 đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh chế biến thông tin kinh tế bên trong theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng phòng ban, phân xưởng và từng nơi làm việc.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau khi thanh lý bán chiếc xe được 200 triệu đồng. Mệnh đề nào sau đây chính xác?
Đáp
Có thể lựa chọn phương pháp khấu hao.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Chỉ có thể đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng nơi làm việc thông qua chi phí kinh doanh.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 10 tháng; từ tháng 1/2015 giá thép ổn định từ đó đến hết năm. Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
Đáp
10.000.000 đồng.
-
Hỏi
Những chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính nào dưới đây được tính đúng?
Đáp
Tính số tiền phải trả lãi cho toàn bộ vốn cần thiết trong kỳ theo các phương pháp thích hợp là 25 triệu đồng.
-
Hỏi
Những chi phí nào dưới đây thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu hoặc đúng?
Đáp
Sử dụng 10 tấn vật liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu bạn có nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 thì bạn chấp nhận kết quả nào sau đây?
Đáp
15.985.581 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho tháng 7 của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc nhất theo kết quả thì kết quả nào sau đây đúng?
Đáp
15.985.581 đồng.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao bậc nhất. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
1.875.000 đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Có thể tính chi phí kinh doanh theo nhiều phương pháp khấu hao khác nhau.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu khấu hao bậc nhất theo thời gian cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây đúng?
Đáp
12.488.735 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2015 thì kết quả nào sau đây đúng?
Đáp
29.680.289 đồng.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
416.667 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc nhất theo thời gian thì kết quả nào sau đây đúng?
Đáp
12.488.735 đồng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau: Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw, dự báo tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng có giá trị 140 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng; giá loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và vật liệu phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Đáp
Số lượng vật liệu 003 sử dụng trong tháng 2/2014 là 7.700 lít.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 216.800.285 đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu gắn với nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 1001 là 150.387.282 đồng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau: Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw, dự báo tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng có giá trị 140 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng; giá loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và vật liệu phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Khẳng định nào sau đây chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 004 trong tháng 2/2014 là 233.398.000 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu được giao nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn của tháng 1 năm 2015 thì bạn tính theo phương pháp nào trong các phương pháp sau?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả và chi phí kinh doanh sử dụng vốn theo phương pháp bình quân.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 12/2015 thì kết quả nào sau đây đúng?
Đáp
29.680.289 đồng.
-
Hỏi
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG phải chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Đáp
Tiền trợ cấp cho 5 gia đình thuộc địa bàn phường mà công ty cam kết hỗ trợ 1 triệu đồng/gia đình.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao bậc nhất và giá trị vốn bình quân. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
72.991 đồng.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao bậc nhất và giá trị vốn giảm dần. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
83.304 đồng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau: Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw, dự báo tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng có giá trị 140 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng; giá loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và vật liệu phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Số lượng vật liệu 002 sử dụng trong tháng 2/2014 là 160 m2.
-
Hỏi
Những khẳng định nào SAI khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng? trong khi giá vật liệu A tăng 1%/tháng.
Đáp
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 21,1 triệu đồng.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ là 26.538.003 đồng.
-
Hỏi
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Đáp
5 nhân viên không báo doanh nghiệp, tự đi học bên ngoài với chi phí đóng tiền học 2 triệu/người/kỳ.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng. Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần. Kết quả nào dưới đây đúng?
Đáp
1.740.178 đồng.
-
Hỏi
Khẳng định nào dưới đây sai?
Đáp
Chi cho đi nghỉ mát là 78 triệu đồng là chi phí kinh doanh sử dụng lao động nhưng trợ cấp cho người lao động không đi nghỉ là 22 triệu đồng không được tính là chi phí kinh doanh sử dụng lao động.
-
Hỏi
Khẳng định nào dưới đây sai?
Đáp
370 triệu đồng là chi phí kinh doanh sử dụng lao động.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây đúng?
Đáp
11.101.098 đồng.
-
Hỏi
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu?
Đáp
Hao hụt trong kỳ 100 kg nguyên liệu A, tính thành tiền 500 nghìn đồng.
-
Hỏi
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. Nếu bạn tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp bậc nhất theo thời gian nhưng không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về hiện vật đã gây ra khoản “lãi giả” là bao nhiêu?
Đáp
1.030.402 đồng.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 1002 là 7.725.000 đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng?
Đáp
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 113 triệu đồng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây đúng cho chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính?
Đáp
Có thể lựa chọn phương pháp tính tiền trả lãi.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 6 tháng; giá thép tăng 1%/2 tháng. Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép là chính xác?
Đáp
10.303.010 đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin về quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của tính chi phí kinh doanh?
Đáp
Cung cấp thông tin để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xem có đúng pháp luật về quản lý kinh tế không.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 10 tháng; sang tháng 2/2015 giá thép tăng 2% và ổn định từ đó đến hết năm. Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
Đáp
10.200.000 đồng.
-
Hỏi
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau thanh lý phải chi thêm 10 triệu đồng để được đưa xe vào bãi rác thải công nghiệp. Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Đáp
Khấu hao đến khi thanh lý 1.742.570.730 đồng.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Để ban hành chính sách giá cho sản phẩm cũ, thị trường truyền thống tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh biến đổi bình quân.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh có thể cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh phát sinh ở từng nơi làm việc.
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Tính chi phí kinh doanh theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí vật liệu phát sinh ở các tổ may có thể là chi phí trực tiếp tuỳ theo đối tượng tính chi phí
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Có thể hình thành 6 điểm chi phí dưới điểm chi phí cấp doanh nghiệp.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Không tính được chi phí kinh doanh trả tiền điện cho từng tổ sản xuất.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác?
Đáp
Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – tổ sản xuất là điểm chi phí - trách nhiệm cấp cao hơn điểm chi phí – phòng kinh doanh.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Trong trường học, điểm chi phí – phòng học là điểm chi phí không gian cấp thấp nhất.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Trong tổ xây tường xét ở phương diện kỹ thuật tính toán, các chi phí ở điểm chi phí phụ sẽ được phân bổ tiếp cho các điểm chi phí chính khác
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp bằng phương pháp đại số là chính xác nhất.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp theo nguyên tắc nhân quả là tốt nhất.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Mức lãi thô đơn vị sản phẩm là hiệu số của doanh thu và chi phí kinh doanh biến đổi tính trung bình cho từng đơn vị sản phẩm
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh trả tiền điện là chi phí kinh doanh chung
-
Hỏi
Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh chung và chi phí kinh doanh gián tiếp là một
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Với kỳ tính toán là ngày, mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Có thể trực tiếp tập hợp chi phí kinh doanh trả lương cho điểm chi phí quản trị.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh trả lương cho từng tổ sản xuất là chi phí kinh doanh trực tiếp.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Khi thiết kế các điểm chi phí - không gian hoạt động có thể hình thành các điểm chi phí phụ.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Chìa khoá phân bổ hiện vật phải là đơn vị đơn như kg, m2, lít… hoặc đơn vị kép như kg-giờ, m2-giờ, lít-giờ…
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Hay sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp vì đáp ứng yêu cầu tính toán nhanh với độ chính xác chấp nhận được.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh trả lương vừa có khoản chi phí gián tiếp vừa có khoản chi phí trực tiếp
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Trong doanh nghiệp xét ở phương diện kỹ thuật tính toán, điểm chi phí chính là điểm tiếp nhận các chi phí được phân bổ từ các điểm chi phí phụ
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác về việc phân bổ chi phí kinh doanh cho các điểm chi phí?
Đáp
Chỉ cần phân bổ chi phí kinh doanh trực tiếp.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Khi hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo chức năng hoạt động sẽ chỉ có thể tạo thành các điểm chi phí - chức năng.
-
Hỏi
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đáp
Có thể thiết kế các điểm chi phí - không gian hoạt động bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh trả lương
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Cần hình thành ở chuyền May 1 điểm chi phí phụ.
-
Hỏi
Xét nguyên lý thì trong bảng tính chi phí kinh doanh cấp phân xưởng có cấp tổ sản xuất những khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Trong các cột phản ánh điểm chi phí chính phải sắp xếp theo trình tự sản xuất sản phẩm.
-
Hỏi
Tại điểm chi phí Vật tư, chi phí kinh doanh kỳ này phát sinh là 20.000.000 đồng. Nếu tính theo tỷ lệ kỳ trước thì chi phí kinh doanh phát sinh tại điểm này là 19.500.000. Vậy kỳ này, điểm chi phí này lãng phí:
Đáp
500.000 đồng
-
Hỏi
Xét nguyên lý thì trong bảng tính chi phí kinh doanh những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Cột chi phí kinh doanh phát sinh của bảng tính chi phí kinh doanh cấp tổ sản xuất ghi các loại chi phí kinh doanh ở cột tương ứng của bảng tính chi phí kinh doanh cấp phân xưởng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho sản xuất có giá trị 40 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. Nếu không bảo toàn hiện vật sẽ tạo ra mức lãi giả là:
Đáp
45.934.000 đồng.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh liên quan đến sử dụng lao động có thể tính được tháng 10/2015 là 38.000.000 đồng.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khẳng định nào dưới đây chính xác nhất?
Đáp
Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan tháng 10/2015 là 26.672.369 đồng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho SX có giá trị 40 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh phát sinh trong tháng 10/2014 là 653.554.000 đồng.
-
Hỏi
Khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Các cột phản ánh loại chi phí kinh doanh.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 3/2016 là 0 đồng.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ sửa chữa tháng 10/2015 là 3.300.000 đồng.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả tháng 10/2015 là 26.672.369 đồng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho SX có giá trị 40 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 10/2014 là 617.994.000 đồng.
-
Hỏi
Xét nguyên lý thì khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Có thể sắp xếp thứ tự một số cột của bảng tính chi phí kinh doanh theo ý muốn.
-
Hỏi
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Kết thúc của tính chi phí kinh doanh theo bảng vẫn chưa tính được giá thành cho từng loại sản phẩm.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Kết quả nào dưới đây về chi phí kinh doanh phát sinh trong tháng 1/2014 là chính xác?
Đáp
216.800.285 đồng.
-
Hỏi
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 6.047.432 đồng.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Kết quả nào dưới đây về chi phí kinh doanh phát sinh sản xuất sản phẩm B trong tháng 1/2014 là chính xác?
Đáp
114.397.514 đồng.
-
Hỏi
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho SX có giá trị 40 triệu đồng. Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ trong tháng 10/2014 là 42.436.000 đồng.
-
Hỏi
Xét nguyên lý thì trong bảng tính chi phí kinh doanh khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Phải sắp xếp bốn cột đầu tiên theo thứ tự: số thứ tự, chìa khóa phân bổ, tiêu chí, chi phí kinh doanh phát sinh.
-
Hỏi
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. Nếu không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh phát sinh sử dụng vật liệu 1003 trong tháng 1/2014 thì kết quả nào dưới đây là về khoản lãi giả là chính xác?
Đáp
0 đồng.
-
Hỏi
Khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp
Có thể đánh giá được tính hiệu quả ở từng điểm chi phí ở bước tính chi phí kinh doanh theo loại.
-
Hỏi
Doanh nghiệp nên quyết định ngừng kinh doanh 1 dòng sản phẩm khi:
Đáp
Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm
-
Hỏi
Khi ra những quyết định ngắn hạn trong tình huống khó, nhà quản trị thường sử dụng thông tin nào nhiều nhất?
Đáp
Chi phí kinh doanh biến đổi
-
Hỏi
Trong doanh nghiệp, quyết định nào là quyết định trong sản xuất
Đáp
Quyết định lượng sản xuất và lưu kho để đạt mục tiêu lợi nhuận cụ thể
-
Hỏi
Nhà quản trị nên quyết định mua ngoài một phụ phẩm mà nó đang sản xuất khi:
Đáp
Giá bán phụ phẩm đó nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân khi sản xuất bộ phận
-
Hỏi
Một doanh nghiệp tham gia đấu thầu công trình xây dựng, tính toán ban đầu cho thấy đây là dự án có khả năng sinh lợi nên doanh nghiệp đã tiến hành lập dự án hết 100 triệu đồng, chi phí quan hệ 80 triệu đồng. Sau khi đấu thầu, doanh nghiệp nhận được công trình 20 tỷ đồng. Tuy nhiên do giá vật liệu xây dựng tăng rất nhanh nên dự tính, việc xây dựng công trình hết 19,9 tỷ đồng. Giả sử công ty chỉ có 2 phương án để xem xét là nhận hay không nhận công trình này. Nhận định nào sau đây chính xác?
Đáp
Kết quả thực hiện dự án là doanh nghiệp bị lỗ
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí sau, chi phí kinh doanh nào tính được trực tiếp cho từng tổ sản xuất?
Đáp
Chi phí kinh doanh trả lương,267 triệu đồng.,45 triệu đồng.,200 triệu đồng.,50 triệu đồng.
-
Hỏi
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: - Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. - Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?
Đáp
Chi phí kinh doanh trả tiền điện là chi phí kinh doanh chung,Chi phí kinh doanh trả tiền điện là chi phí kinh doanh chung
-
Hỏi
Khẳng định nào dưới đây sai?
Đáp
Chi cho đi nghỉ mát là 78 triệu đồng là chi phí kinh doanh sử dụng lao động nhưng trợ cấp cho người lao động không đi nghỉ là 22 triệu đồng không được tính là chi phí kinh doanh sử dụng lao động.,370 triệu đồng là chi phí kinh doanh sử dụng lao động.