-
Hỏi
Bậc chất lượng bình quân là chỉ tiêu:
Đáp
Có thể tính cho từng loại sản phẩm hoặc chung nhiều loại sản phẩm.
-
Hỏi
Bậc chất lượng bình quân tăng, biểu hiện chất lượng sản phẩm:
Đáp
Giảm.
-
Hỏi
Biến thiên phản ánh sai số do nhân viên thực hiện đo được phản ánh qua:
Đáp
AV (Repeatability – Appraiser Variability).
-
Hỏi
Biến thiên phản ánh sai số do sản phẩm được phản ánh qua:
Đáp
PV( Product Variability).
-
Hỏi
Biến thiên phản ánh sai số do thiết bị đo được phản ánh qua:
Đáp
EV (Repeatability – Equipment Variability).
-
Hỏi
Các chỉ tiêu Hệ số chất lượng đều phản ánh:
Đáp
Mức chất lượng thực tế so với tiêu chuẩn.
-
Hỏi
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chi phí đều là số tương đối:
Đáp
Cường độ.
-
Hỏi
Chất lượng là đặc trưng phản ánh:
Đáp
Sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
-
Hỏi
Chất lượng là một phạm trù:
Đáp
Có nhiều quan điểm khác nhau tùy mục đích nghiên cứu.
-
Hỏi
Chất lượng toàn phần được tính theo:
Đáp
Hiệu quả có ích do sử dụng sản phẩm.
-
Hỏi
Chất lượng toàn phần được tính theo:
Đáp
Lượng nhu cầu thực tế được thoả mãn.
-
Hỏi
Chất lượng toàn phần là chỉ tiêu tương đối:
Đáp
Cường độ.
-
Hỏi
Chi phí ẩn chất lượng phản ánh:
Đáp
Mức chất lượng bị thiếu hụt do chất lượng thực tế không đáp ứng đúng tiêu chuẩn.
-
Hỏi
Chi phí ẩn chất lượng phản ánh:
Đáp
Mức chất lượng cần bổ sung để đạt mức chất lượng tiêu chuẩn.
-
Hỏi
Chi phí chất lượng của doanh nghiệp theo chức năng chi phí bao gồm:
Đáp
Chi phí thẩm định; chi phí phòng ngừa và chi phí thiệt hại.
-
Hỏi
Chi phí chất lượng của doanh nghiệp theo khoản mục chi phí bao gồm:
Đáp
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
-
Hỏi
Chi phí chất lượng của doanh nghiệp theo yếu tố chi phí bao gồm:
Đáp
Khấu hao TSCĐ; chi phí trung gian và thù lao lao động cho công tác quản lý chất lượng.
-
Hỏi
Chi phí chất lượng của doanh nghiệp:
Đáp
Phụ thuộc vào sản lượng của doanh nghiệp.
-
Hỏi
Chi phí chất lượng của doanh nghiệp:
Đáp
Tăng thêm bằng tỷ suất chi phí biến đổi khi sản lượng tăng 1 đơn vị.
-
Hỏi
Chỉ số chất lượng kinh doanh là chỉ tiêu:
Đáp
Có thể tính chung cho nhiều sản phẩm hoặc hoạt động kinh doanh.
-
Hỏi
Chỉ số lệch tâm của quá trình càng gần 1 phản ánh:
Đáp
Năng lực quá trình càng kém.
-
Hỏi
Chỉ số năng lực Cp < 1 cho phép kết luận quá trình:
Đáp
Không kiểm soát được
-
Hỏi
Chỉ số năng lực CP cho phép đo chất lượng:
Đáp
Quá trình
-
Hỏi
Chỉ tiêu tính được bằng cách so sánh số bộ phận hợp thành được chuẩn hoá với tổng tổng bộ phận hợp thành 1 sản phẩm là:
Đáp
Hệ số khả năng sử dụng
-
Hỏi
Chỉ tiêu tính được bằng cách so sánh số chi tiết chuyên dùng với tổng chi tiết có trong 1 sản phẩm là:
Đáp
Hệ số tháo lắp
-
Hỏi
Đặc trưng kiểm soát chất lượng của giai đoạn Kiểm soát chất lượng bằng thống kê (SQC) là:
Đáp
Kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất.
-
Hỏi
Đặc trưng kiểm soát chất lượng của giai đoạn Kiểm soát chất lượng toàn diện (TQC) là:
Đáp
Kiểm soát thông số kỹ thuật toàn bộ quá trình.
-
Hỏi
Đặc trưng kiểm soát chất lượng của giai đoạn Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) là:
Đáp
Quản lý toàn diện quá trình kể cả mặt kỹ thuật cũng như kinh tế.
-
Hỏi
Đặc trưng kiểm soát chất lượng của giai đoạn Sự phù hợp chất lượng (QC) là:
Đáp
Kiểm tra đối với sản phẩm hoàn thành.
-
Hỏi
Để đánh giá hệ thống đo chất lượng sản phẩm vật chất có bao nhiêu phương pháp?
Đáp
2 phương pháp.
-
Hỏi
Độ tin cậy của sản phẩm theo phương pháp giá trị là chỉ tiêu thuộc nhóm:
Đáp
Độ tin cậy của sản phẩm.
-
Hỏi
Độ tin cậy của sản phẩm theo phương pháp giá trị phản ánh:
Đáp
Hiệu quả trong khai thác sử dụng sản phẩm.
-
Hỏi
Đối tượng nghiên cứu của thống kê chất lượng:
Đáp
Có bao gồm chất lượng công việc
-
Hỏi
Đối tượng nghiên cứu của thống kê chất lượng:
Đáp
Có bao gồm chất lượng hình thức của sản phẩm.
-
Hỏi
Đối tượng nghiên cứu của thống kê chất lượng:
Đáp
Có bao gồm chất lượng nội dung của sản phẩm.
-
Hỏi
Đối tượng nghiên cứu của thống kê chất lượng:
Đáp
Có bao gồm chất lượng quá trình.
-
Hỏi
Đối tượng nghiên cứu của thống kê chất lượng:
Đáp
Có bao gồm chất lượng sản phẩm.
-
Hỏi
Emax là chỉ tiêu phản ánh:
Đáp
Hiệu quả đem lại do sử dụng khai thác sản phẩm trong thời gian nhất định khi sản phẩm có độ tin cậy theo tiêu chuẩn thiết kế.
-
Hỏi
Giá bình quân phẩm cấp là chỉ tiêu:
Đáp
Chỉ nên tính cho một loại sản phẩm.
-
Hỏi
Giá bình quân phẩm cấp tăng, biểu hiện chất lượng sản phẩm:
Đáp
Tăng.
-
Hỏi
Hàm phản ánh mức giảm hiệu quả cho thấy:
Đáp
Mức giảm hiệu quả khai thác sử dụng sản phẩm do độ tin cậy thấp gây ra.
-
Hỏi
hân tích biểu đồ Pareto cho phép:
Đáp
Xác định vấn đề ưu tiên cần giải quyết để cải tiến chất lượng.
-
Hỏi
Hằng số d2 trong công thức tính EV, AV và PV được xác định qua:
Đáp
1 và W
-
Hỏi
Hằng số d2 trong công thức tính EV, AV và PV được xác định qua:
Đáp
số sản phẩm đo.
-
Hỏi
Hằng số d2 trong công thức tính EV, AV và PV được xác định qua:
Đáp
số nhân viên thực hiện đo.
-
Hỏi
Hằng số d2 trong công thức tính EV, AV và PV được xác định qua:
Đáp
tích của số sản phẩm với số nhân viên thực hiện đo và W (số lần đo).
-
Hỏi
Hằng số d2 trong công thức tính EV, AV và PV được xác định qua:
Đáp
Tra bảng và có giá trị khác nhau trong từng công thức
-
Hỏi
Hệ số chi phí thiệt hại sản phẩm hỏng biểu hiện quan hệ so sánh giữa:
Đáp
Chi phí sửa chữa, loại bỏ và đền bù sản phẩm hỏng với chi phí sản xuất.
-
Hỏi
Hệ số DPMO càng cao cho thấy:
Đáp
Khả năng mắc lỗi càng nhiều.
-
Hỏi
Hệ số DPMO:
Đáp
Không cho phép so sánh khả năng gây lỗi giữa nhiều sản phẩm khác nhau.
-
Hỏi
Hệ số DPMO:
Đáp
Tỷ lệ thuận với số lượng khuyết tật.
-
Hỏi
Hệ số hao mòn của sản phẩm phản ánh:
Đáp
Tỷ lệ giá trị sản phẩm đã khai thác được so với ban đầu.
-
Hỏi
Hệ số hữu ích tương đối là chỉ tiêu thuộc nhóm:
Đáp
Hệ số chất lượng.
-
Hỏi
Hệ số khả năng sử dụng là chỉ tiêu thuộc nhóm:
Đáp
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số khả năng sử dụng là chỉ tiêu tương đối:
Đáp
Kết cấu
-
Hỏi
Hệ số khả năng sử dụng là chỉ tiêu:
Đáp
Có thể tính theo phương pháp hiện vật hoặc phương pháp giá trị.
-
Hỏi
Hệ số khả năng sử dụng phản ánh:
Đáp
Tỷ lệ các chi tiết tiêu chuẩn hóa có trong sản phẩm với tổng số chi tiết của sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số lần sản phẩm hỏng bình quân được tính bằng:
Đáp
Công thức bình quân cộng gia quyền với quyền số là số lần sản phẩm hỏng từng loại.
-
Hỏi
Hệ số phân hạng sản phẩm đối với nhiều loại sản phẩm:
Đáp
Được tính theo công thức bình quân cộng gia quyền với quyền số là tỷ trọng giá trị của các sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số phân hạng sản phẩm là chỉ tiêu so sánh giữa:
Đáp
Tổng giá trị thực tế của sản phẩm với tổng giá trị sản phẩm trong trường hợp toàn bộ sản phẩm đều đạt chất lượng tốt.
-
Hỏi
Hệ số phân hạng sản phẩm:
Đáp
Tính ra càng lớn phản ánh chất lượng sản phẩm càng cao.
-
Hỏi
Hệ số sẵn sàng cho biết:
Đáp
Thời gian làm việc của sản phẩm so với tổng thời gian làm việc và sửa chữa, bảo dưỡng của sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số sẵn sàng là chỉ tiêu thuộc nhóm:
Đáp
Độ tin cậy của sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số sử dụng kỹ thuật (ω2) phản ánh:
Đáp
Thông số kỹ thuật đạt được trong thực tế so với thiết kế.
-
Hỏi
Hệ số sử dụng vật liệu là chỉ tiêu thuộc nhóm:
Đáp
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số sử dụng vật liệu là chỉ tiêu tương đối:
Đáp
Kết cấu
-
Hỏi
Hệ số sử dụng vật liệu phản ánh:
Đáp
Tỷ lệ khối lượng vật liệu trong sản phẩm với khối lượng vật liệu đem gia công.
-
Hỏi
Hệ số tháo lắp là chỉ tiêu thuộc nhóm:
Đáp
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số tháo lắp là chỉ tiêu tương đối:
Đáp
Kết cấu
-
Hỏi
Hệ số tháo lắp phản ánh:
Đáp
Tỷ lệ các chi tiết chuyên dùng có trong sản phẩm với tổng số chi tiết của sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số thống nhất hóa nhóm sản phẩm là chỉ tiêu thuộc nhóm:
Đáp
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số thống nhất hóa nhóm sản phẩm phản ánh:
Đáp
Bình quân của các Hệ số khả năng sử dụng.
-
Hỏi
Hệ số thống nhất hóa nhóm sản phẩm phản ánh:
Đáp
Mức độ thống nhất giữa các sản phẩm.
-
Hỏi
Hệ số tương quan (ω1) là kết quả so sánh giữa:
Đáp
Thực tế được đáp ứng so với khả năng đáp ứng theo thiết kế.
-
Hỏi
Hệ thống đo đáp ứng tốt yêu cầu đo chất lượng khi:
Đáp
Tỷ lệ R&R thấp hơn 10%.
-
Hỏi
Hệ thống đo lường chất lượng càng đáp ứng tốt yêu cầu khi:
Đáp
Biến thiên do công cụ đo chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng biến thiên.
-
Hỏi
Hệ thống đo lường chất lượng càng đáp ứng tốt yêu cầu khi:
Đáp
Biến thiên do người đo chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng biến thiên.
-
Hỏi
Hệ thống đo lường chất lượng càng đáp ứng tốt yêu cầu khi:
Đáp
Biến thiên do người đo và công cụ đo chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng biến thiên.
-
Hỏi
Hiệu suất sử dụng sản phẩm biểu hiện mối tương quan giữa:
Đáp
Chất lượng toàn phần với trình độ chất lượng.
-
Hỏi
Hiệu suất sử dụng sản phẩm biểu hiện mối tương quan giữa:
Đáp
Hiệu quả có ích do sử dụng sản phẩm với lượng nhu cầu khả năng có thể thoả mãn.
-
Hỏi
Khi đánh giá hệ thống đo chất lượng theo khoảng biến thiên và giá trị bình quân thì tỷ lệ P/T được xác định dựa trên:
Đáp
Biến thiên theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
-
Hỏi
Khi đánh giá hệ thống đo chất lượng theo khoảng biến thiên và giá trị bình quân thì tỷ lệ R&R được xác định dựa trên:
Đáp
Biến thiên thực tế của kết quả đo.
-
Hỏi
Khi đánh giá năng lực quá trình, để quyết định xem có nên đưa quy trình vào sản xuất sản phẩm có dung sai có thể chấp nhận được hay không cần dựa vào:
Đáp
Chỉ số Cp
-
Hỏi
Khi đánh giá năng lực quá trình, để quyết định xem có nên tiếp tục duy trì quy trình sản xuất hiện tại hay không cần dựa vào:
Đáp
Chỉ số Cpk
-
Hỏi
Khi ĐTCM chấp nhận lấy mẫu đơn 20 SP. Nếu yêu cầu lô SP có không quá 1 phế phẩm và thực tế có 5 % SP không đạt chuẩn, xác suất chấp nhận trường hợp này là:
Đáp
0.7359
-
Hỏi
Khi kiểm soát quá trình thì cần:
Đáp
Lấy chất lượng công việc làm cơ sở đánh giá chất lượng quá trình.
-
Hỏi
Khi lựa chọn phương thức điều tra chọn mẫu chấp nhận để ra quyết định, nếu đứng trên giác độ lợi ích khách hàng bạn sẽ:
Đáp
Chọn α lớn và β nhỏ
-
Hỏi
Khi lựa chọn phương thức điều tra chọn mẫu chấp nhận để ra quyết định, nếu đứng trên giác độ lợi ích người sản xuất bạn sẽ:
Đáp
Chọn α nhỏ và β lớn
-
Hỏi
Khi tính bậc chất lượng bình quân của nhiều loại sản phẩm, cần thống nhất giá cả theo:
Đáp
Bậc chất lượng sản phẩm tốt nhất ở thời kỳ gốc.
-
Hỏi
Khi tính bậc chất lượng bình quân của nhiều loại sản phẩm, thường thống nhất giá cả theo:
Đáp
Kết hợp theo cả bậc chất lượng và thời gian.
-
Hỏi
Khi tính tỷ trọng sản phẩm theo bậc chất lượng của nhiều loại sản phẩm, cần thống nhất giá cả theo:
Đáp
Bậc chất lượng sản phẩm tốt nhất ở thời kỳ gốc.
-
Hỏi
Khi tính tỷ trọng sản phẩm theo bậc chất lượng của nhiều loại sản phẩm, thường thống nhất giá cả theo:
Đáp
Kết hợp theo cả bậc chất lượng và thời gian.
-
Hỏi
Khi xác định bậc chất lượng bình quân của nhiều loại sản phẩm, tử số của công thức được tính theo đơn vị:
Đáp
Giá trị
-
Hỏi
Khi xác định tỷ trọng sản phẩm theo bậc chất lượng nhiều loại sản phẩm, tử số của công thức được tính theo đơn vị:
Đáp
Giá trị
-
Hỏi
Kiểm định 2 phía được áp dụng khi muốn xem xét đặc tính chất lượng được kiểm định:
Đáp
Không được vượt quá ngưỡng trên và cũng không được thấp hơn ngưỡng dưới mức chất lượng nào đó.
-
Hỏi
Kiểm định trung bình một tổng thể chung được áp dụng nhằm:
Đáp
So sánh với yêu cầu của người đặt hàng.
-
Hỏi
Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ xuất khẩu kiểm tra 300 sản phẩm giao cho khách hàng phát hiện thấy có 18 lỗi các loại theo 5 tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Hệ số DPMO của quá trình sản xuất là:
Đáp
12 000
-
Hỏi
Mức chất lượng biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa:
Đáp
Đặc trưng chất lượng thực tế của sản phẩm so với chất lượng tiêu chuẩn.
-
Hỏi
Mức chất lượng là chỉ tiêu thuộc nhóm:
Đáp
Hệ số chất lượng.
-
Hỏi
Nhóm chỉ tiêu Độ tin cậy của sản phẩm cho biết:
Đáp
Khả năng bảo toàn đặc điểm sử dụng của sản phẩm trong điều kiện khai thác quy định.
-
Hỏi
Nhóm chỉ tiêu Tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa sản phẩm cho biết:
Đáp
Mức độ sử dụng các bộ phận chi tiết đã được tiêu chuẩn hoá thống nhất hoá trong quá trình sử dụng.
-
Hỏi
Phân tích biểu đồ kiểm soát cho phép:
Đáp
Đưa ra quyết định để cải tiến quy trình.
-
Hỏi
Phân tích biểu đồ phân tán cho phép:
Đáp
Xác định mức độ của nguyên nhân ảnh hưởng đến một tiêu thức chất lượng.
-
Hỏi
Phân tích chất lượng dựa vào phương pháp Giá bình quân phẩm cấp có ưu điểm hơn so với phương pháp Tỷ trọng sản phẩm theo bậc chất lượng và Bậc chất lượng bình quân là:
Đáp
Xác định được phần giá trị lợi ích tăng thêm hay giảm đi do thay đổi chất lượng sản phẩm.
-
Hỏi
Phân tích lưu đồ cho phép:
Đáp
Xem xét trách nhiệm của từng khâu, bộ phận, cá nhân trong việc đảm bảo chất lượng.
-
Hỏi
Phương pháp kiểm định cho phép nghiên cứu chất lượng:
Đáp
Bao gồm cả chất lượng sản phẩm vật chất, dịch vụ và quá trình.
-
Hỏi
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu thống kê chất lượng chỉ cho phép nghiên cứu chất lượng:
Đáp
Sản phẩm, công việc và quá trình
-
Hỏi
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu thống kê chất lượng KHÔNG cho phép nghiên cứu chất lượng:
Đáp
Tiêu chuẩn chất lượng
-
Hỏi
Phương thức lấy mẫu kép được sử dụng khi:
Đáp
Chưa có cơ sở đưa ra quyết định trong lần chọn mẫu thứ nhất.
-
Hỏi
Phương thức lấy mẫu kép thường được sử dụng khi:
Đáp
Lô sản phẩm có chất lượng rất tốt hoặc rất kém.
-
Hỏi
Quá trình được coi là trọng tâm khi:
Đáp
Giá trị bình quân mẫu đúng bằng trung bình cộng của 2 giới hạn kỹ thuật.
-
Hỏi
Quá trình được coi là trọng tâm khi:
Đáp
UCL
-
Hỏi
Quá trình được coi là trọng tâm khi:
Đáp
Cp
-
Hỏi
Quá trình được coi là trọng tâm khi:
Đáp
Cpk
-
Hỏi
Quá trình được coi là trọng tâm khi:
Đáp
LCL
-
Hỏi
Quan điểm tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trên giác độ người sản xuất có đặc điểm là:
Đáp
Có khả năng kiểm soát quy trình.
-
Hỏi
Quan điểm tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trên giác độ người sản xuất có đặc điểm là:
Đáp
Yếu tố đầu vào ổn định.
-
Hỏi
Quan điểm tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trên giác độ người tiêu dùng có đặc điểm là:
Đáp
Có tính an toàn, tiết kiệm khi sử dụng sản phẩm.
-
Hỏi
Quan điểm tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trên giác độ người tiêu dùng có đặc điểm là:
Đáp
Có tính tiện dụng.
-
Hỏi
Six sigma là phương pháp:
Đáp
Xác định và loại trừ các nguồn gây nên những dao động hay biến thiên trong quá trình.
-
Hỏi
Thống kê chất lượng KHÔNG phục vụ quản lý về nhà nước về chất lượng trên phương diện:
Đáp
Nghiên cứu chất lượng sản phẩm và giá bán.
-
Hỏi
Thống kê chất lượng KHÔNG phục vụ quản trị doanh nghiệp trên phương diện:
Đáp
Phân tích ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô.
-
Hỏi
Thống kê chất lượng là:
Đáp
Khoa học nghiên cứu hệ thống phương pháp thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu.
-
Hỏi
Thông số cực trị được tính theo:
Đáp
Khả năng đáp ứng nhu cầu của sản phẩm.
-
Hỏi
Thông số cực trị được tính theo:
Đáp
Lượng nhu cầu khả năng có thể thoả mãn.
-
Hỏi
Thông số cực trị là chỉ tiêu tương đối:
Đáp
Cường độ.
-
Hỏi
Thông số cực trị và trình độ chất lượng đều có đặc điểm giống nhau:
Đáp
Cho thấy hiệu quả chi phí theo lượng nhu cầu dự kiến có thể được thoả mãn.
-
Hỏi
Tiêu chuẩn kiểm định khi so sánh trung bình hai tổng thể chung (mẫu độc lập), không biết phương sai tổng thể chung, n1 < 30 và n2 < 30 là:
Đáp
Tiêu chuẩn t
-
Hỏi
Trình độ chất lượng được tính theo:
Đáp
Khả năng đáp ứng nhu cầu của sản phẩm.
-
Hỏi
Trình độ chất lượng được tính theo:
Đáp
Lượng nhu cầu khả năng có thể thoả mãn.
-
Hỏi
Trình độ chất lượng là chỉ tiêu tương đối:
Đáp
Cường độ.
-
Hỏi
Trong phân tích chất lượng, có thể sử dụng biểu đồ kiểm soát để:
Đáp
Phát hiện được sự biến thiên chất lượng của sản phẩm trong quá trình
-
Hỏi
Trong phân tích chất lượng, có thể sử dụng biểu đồ kiểm soát để:
Đáp
Phát hiện được sự biến thiên chất lượng của sản phẩm trong quá trình.
-
Hỏi
Trong phân tích chất lượng, có thể sử dụng biểu đồ nhân quả để:
Đáp
Tìm hiểu nguyên nhân gốc rễ của vấn đề chất lượng.
-
Hỏi
Trong phân tích chất lượng, có thể sử dụng biểu đồ Pareto để:
Đáp
Phân loại nguyên nhân của thực trạng biến thiên chất lượng.
-
Hỏi
Trong phân tích chất lượng, có thể sử dụng biểu đồ phân tán để:
Đáp
Xem xét mối quan hệ giữa các biến chất lượng.
-
Hỏi
Trong phân tích chất lượng, có thể sử dụng phương pháp lưu đồ để:
Đáp
Mô tả một quá trình chất lượng.
-
Hỏi
Trong trường hợp phát biểu của giả thuyết đối H1 là lớn hơn giá trị cho trước, khi đó miền bác bỏ giả thuyết H0 là:
Đáp
Ở phía phải.
-
Hỏi
Trong trường hợp phát biểu của giả thuyết đối H1 là nhỏ hơn giá trị cho trước, khi đó miền bác bỏ giả thuyết H0 là:
Đáp
Đồng thời cả phía trái và phía phải. ( câu này sai, đúng án đúng theo câu 138)
-
Hỏi
Trong trường hợp phát biểu của giả thuyết đối H1 là nhỏ hơn giá trị cho trước, khi đó miền bác bỏ giả thuyết H0 là:
Đáp
Ở phía trái.
-
Hỏi
Tỷ suất chi phí chất lượng:
Đáp
Có mối liên hệ tương quan phi tuyến với sản lượng sản xuất.
-
Hỏi
Tỷ suất chi phí chất lượng:
Đáp
Giảm khi doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất.
-
Hỏi
Tỷ trọng sản phẩm bậc thấp và giá bình quân phẩm cấp của sản phẩm cùng tăng hoặc cùng giảm có mối quan hệ với bậc phẩm cấp bình quân và chất lượng sản phẩm như thế nào?
Đáp
Tỷ lệ nghịch với bậc phẩm cấp bình quân và tỷ lệ thuận với chất lượng sản phẩm.
-
Hỏi
Tỷ trọng sản phẩm theo bậc chất lượng có ưu điểm là:
Đáp
Đơn giản, qua đó thấy được chất lượng sản phẩm tăng hay giảm để có biện pháp quản lý hữu hiệu.
-
Hỏi
Tỷ trọng sản phẩm theo bậc chất lượng thấp (nhỏ) tăng, biểu hiện chất lượng sản phẩm:
Đáp
Tăng.
-
Hỏi
Việc kiểm soát toàn bộ quá trình cần:
Đáp
Lấy chất lượng quá trình làm cơ sở đánh giá chất lượng sản phẩm.
-
Hỏi
Việc xem xét kiểm định một phía hay hai phía trong quy trình kiểm định thuộc khâu nào sau đây?
Đáp
Xác định dạng kiểm định.
-
Hỏi
Việc xem xét kiểm định một, hai hay nhiều tổng thể trong quy trình kiểm định thuộc khâu nào sau đây?
Đáp
Xác định quan hệ kiểm định.
-
Hỏi
Việc xem xét kiểm định trung bình, tỷ lệ hay phương sai trong quy trình kiểm định thuộc khâu nào sau đây?
Đáp
Xác định nội dung kiểm định.
-
Hỏi
Việc xem xét quy luật phân phối xác suất sử dụng làm cơ sở thực hiện kiểm định trong quy trình kiểm định thuộc khâu nào sau đây?
Đáp
Xác định tiêu chuẩn kiểm định.
-
Hỏi
Xác định hệ thống đo lường chất lượng bao gồm:
Đáp
Xác định đơn vị đo, thang đo.
-
Hỏi
Xác định hệ thống đo lường chất lượng bao gồm:
Đáp
Xác định nhân viên đo.
-
Hỏi
ωf là chỉ tiêu phản ánh:
Đáp
Tổn thất trung bình do độ tin cậy thấp hơn thiết kế trong một thời gian xác